Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)



Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 1

Thời gian: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm chữ cái đứng trước phương án đó cho các câu từ 1 đến 8.

Câu 1: Trong ba bản báo cáo thực hành, kết quả đo thể tích được ghi như sau: V = 14,5 cm3. ĐCNN của bình chia độ đã dùng trong bài thực hành nào dưới đây là hợp lý nhất ?

Quảng cáo

 A. 0,5 cm3 hoặc 0,1 cm3.

 B. 0,2 cm3 hoặc 0,4 cm3.

 C. 1 cm3 hoặc 0,5 cm3.

 D. 0,5 cm3 hoặc 0,25 cm3.

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây thường làm kết quả đo thể tích bằng bình chia độ không đúng?

 A. Mặt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

 B. Bình chia độ có tiết diện ngang không đều.

 C. Mực chất lỏng không trùng với vạch của bình chia độ.

 D. Đặt bình chia độ không thẳng đứng.

Câu 3: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn từ bình vào một bình chia độ có GHĐ 300 cm3 và ĐCNN 5 cm3. Nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?

 A. 215 cm3

 B. 85 cm3

 C. 300 cm3

 D. cả 3 phương án trên đều sai

Câu 4: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:

 A. 4 cm

 B. 6 cm

 C. 24 cm

 D. 26 cm

Quảng cáo

Câu 5: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:

 A. 15 kg

 B. 150 g

 C. 150 kg

 D. 1,5 kg

Câu 6: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

 A. Khoảng cách OO1 > OO2

 B. Khoảng cách OO1 = OO2

 C. Khoảng cách OO1 < OO2

 D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Câu 7: Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây?

 A. Một ròng rọc cố định.

 B. Một ròng rọc động.

 C. Hai ròng rọc cố định.

 D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định

Câu 8: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3.

 A. 78 ℓ.

 B. 780 ℓ.

 C. 7,8 ℓ.

 D. 0,78 ℓ.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm): Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

a) 1,5 kg = ...........g = …….mg;

 2,25 m = ..........…..km =……………..mm;

b) 1,4m3 = ........ dm3 = ………ℓ;

 .......... m3 = 10 000cc;

 500cc = ............ dm3;

 ....... m3 = 1000 l.

Quảng cáo

Câu 10 (1 điểm): Chọn từ thích hợp: trọng lượng (N), thể tích (m3), trọng lượng riêng (N/m3) để điền vào chỗ trống:

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 11 (1 điểm): Dùng thìa và đồng xu đều có thể mở được nắp hộp (hình vẽ). Dùng vật nào sẽ mở dễ hơn ? Tại sao ?

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 12 (1 điểm): Nếu treo một quả cân 1kg vào một cái “cân lò xo” thì lò xo của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?

Đáp án & Hướng dẫn giải

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 1: Chọn A

Kết quả đo được viết chính xác tới phần thập phân thứ nhất nên độ chia nhỏ nhất cũng phải chính xác đên phần thập phân thứ nhất. Đồng thời kết quả đo phải chia hết cho ĐCNN nên ĐCNN có thể là 0,5 cm3 hoặc 0,1 cm3.

Câu 2: Chọn D

Nguyên nhân thường làm kết quả đo thể tích bằng bình chia độ không đúng là đặt bình chia độ không thẳng đứng.

Câu 3: Chọn D.

Vì khi thả quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước do quả cam thường nổi một phần nên nước tràn ra 215 cm3 không phải là thể tích của quả cam.

Câu 4: Chọn B.

- Khi treo một quả cân lò xo dãn thêm: Δl = l - l0 = 22 - 20 = 2 cm

- Khi treo 2 quả cân lò xo dãn thêm: 2.3 = 6 cm

Quảng cáo

Câu 5: Chọn A.

Số chỉ của lực kế khi treo vật là trọng lượng của vật => P = 150N

Ta có: P = 10.m = 150 => m = 15 kg.

Câu 6: Chọn C.

- Điểm tác dụng lực càng xa điểm tựa O thì lực tác dụng càng nhỏ.

- Để dùng đòn bẩy được lợi thì OO2 > OO1.

Câu 7: Chọn D.

Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.

Câu 8: Chọn C.

- Cân thăng bằng khi khối lượng sắt bằng khối lượng nước.

- Gọi V2 là thể tích nước phải đặt vào.

Ta có m = D1.V1 = D2.V2

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

II. TỰ LUẬN (6 điểm) (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm):

a) 1,5 kg = 1500 g = 1500000 mg ;

 2,25 m = 0,00225 km = 2250 mm;

b) 1,4 m3 = 1400 dm3 = 1400 ℓ;

 0,01 m3 = 10000 cc;

 500cc = 0,5 dm3;

 1 m3 = 1000 l

Câu 10 (1 điểm):

+ d là (1) trọng lượng riêng (N/m3)

+ P là (2) trọng lượng (N);

+ V là (3) thể tích (m3).

Câu 11 (1 điểm):

Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn.

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

Vì khoảng cách từ điểm tựa O (cạnh của hộp) đến điểm tác dụng lực của vật O1 (chỗ nắp hộp đè lên thìa hoặc đồng xu) khi dùng thìa và đồng xu là như nhau, nhưng khoảng cách từ điểm tựa O (cạnh của hộp) đến điểm tác dụng lực của người O2 (chỗ tay cầm) ở thìa lớn hơn đồng xu nên ta được lợi về lực nhiều hơn khi dùng đồng xu.

Câu 12 (1 điểm):

Gọi l0 là chiều dài ban đầu của lò xo.

Ta có độ biến dạng khi treo quả cân 1 kg là 10 - l0 và khi treo quả cân 0,5kg là 6 - l0.

Vì độ biến dạng tỉ lệ với khối lượng các quả cân treo vào nên ta có:

  Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

Gọi l là chiều dài khi treo quả cân 200g = 0,2kg, ta có độ biến dạng khi treo quả cân 200g là: l - l0 = l - 2.

Theo tính chất độ biến dạng tỉ lệ với khối lượng các quả cân treo vào nên ta có:

  Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án (Đề 3)

Xem thêm các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Mục lục các đề kiểm tra Vật Lí 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài Đề thi Vật Lí 6 | Đề thi Vật Lí 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Vật Lí lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


de-kiem-tra-vat-li-lop-6-chuong-1.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên