3 Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 3 Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Sinh học 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Sinh 12.
3 Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6℃ và 42℃. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6℃ đến 42℃ được gọi là
A. Khoảng thuận lợi.
B. Khoảng gây chết.
C. Khoảng chống chịu.
D. Giới hạn sinh thái.
Câu 3: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. Biến động số lượng.
B. Biến động cấu trúc.
C. Biến động di truyền.
D. Biến động kích thước.
Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 5: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.
B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
Câu 6: Loài người hình thành vào kỉ
A. Đệ tam.
B. Đệ tứ.
C. Jura.
D. Tam điệp.
Câu 7: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A. Cá cóc.
B. Cây cọ.
C. Cây sim.
D. Bọ que.
Câu 8: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ
A. Hợp tác.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
A. Tăng dần đều.
B. Đường cong chữ J.
C. Giảm dần đều.
D. Đường cong chữ S.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
B. Mối quan hệ vật chủ- vật kí sinh là sựbiến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
D. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
Câu 11: Hai loài chim sâu và chim ăn hạt cùng sống trên một tán cây. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Loài chim sâu có ổ sinh thái lớn hơn loài chim ăn hạt.
B. Hai loài có cùng ổ sinh thái nhưng khác nơi ở.
C. Hai loài có cùng nơi ở nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
D. Hai loài có cùng nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau.
Câu 12: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Độ đa dạng về loài.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, xét các phát biểu sau?
a) Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
b) Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
c) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
d) Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét tính đúng / sai của những giải thích sau:
a) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
b) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
c) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
d) Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu.
2. Kích thước tối đa.
3. Kích thước trung bình.
4. Kích thước vừa phải. Số phương án đúng là.
Câu 2: Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động theo chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ. Số phương án đúng là
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ tinh thái dưới nước (hoặc hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó?
Câu 2: Tại sao nói hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đổi ổn định?
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
1.B |
2.D |
3.A |
4.A |
5.B |
6.B |
7.A |
8.D |
9.B |
10.C |
11.C |
12.D |
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng.
Câu 2: a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1:
Các cực trị của kích thước quần thể là
1. Kích thước tối thiểu.
2. Kích thước tối đa
Đáp án: 2.
Câu 2:
Có 2 kiểu biến động số lượng: biến động không theo chu kỳ và biến động theo chu kỳ.
Đáp án: 2.
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1:
- Ví dụ hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, thành phần cấu trúc của hệ sinh thái này gồm:
+ Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, độ ẩm, ánh sáng,...
+ Sinh vật sản xuất:các cây gỗ to, gỗ vừa, gỗ nhỏ, cây bụi, cây leo,...
+ Sinh vật tiêu thụ: chim, khỉ, trâu, bò, hươu, nai, hổ, báo,...
+ Sinh vật phân giải: giun đất, sâu bọ, vi khuẩn, nấm, địa y.
- Ví dụ hệ sinh thái dưới nước: hệ sinh thái đầm nước nông, thành phần cấu trúc gồm:
+ Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, nhiệt độ, ánh sáng,...
+ Sinh vật sản xuất: tảo, rong, bèo sen, cây cỏ, cây bụi mọc venbờ,...
+ Sinh vật tiêu thụ: cua, ốc, tôm, cá, ếch nhái, rắn, ba ba, chim,...
+ Sinh vật phân huỷ: giun, các vi sinh vật.
Câu 2:
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Sinh học 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Sinh học 12 Cánh diều có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 12 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 12 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều