Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 83 - Video giải tại 1:05:

Quảng cáo

a) Tìm số đối của: 2, (-5), 2 + (-5).

b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5).

Lời giải

a)

- Số đối của 2 là -2

- Số đối của (-5) là 5

- Số đối của 2 + (-5) = - ( 5 -2) = - 3 là 3

b)

Tổng các số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 5 – 2 = 3

Suy ra số đối của tổng 2 + (-5) bằng tổng các số đối của 2 và (-5)

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 83 - Video giải tại 2:42: Tính và so sánh kết quả của:

a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)

b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6.

Lời giải

Ta có:

a) 7 + ( 5 – 13 ) = 7 + ( -8) = -1

7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1

Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau

b) 12 – ( 4 – 6 ) = 12 – ( -2) = 14

12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14

Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 84 - Video giải tại 12:02: Tính nhanh:

a) (768 – 39) – 768;

b) (-1579) – (12 – 1579).

Lời giải

a) ( 768 – 39 ) – 768

= ( 768 – 768 ) – 39

= 0 – 39

= - 39

b) ( -1579 ) – ( 12 – 1579 )

= -1579 + 1579 – 12

= 0 – 12

= - 12

Bài 57 trang 85 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 20:42: Tính tổng:

a) (-17) + 5 + 8 + 17;

b) 30 + 12 + (-20) + (-12)

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440;

d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)

Lời giải

a) (–17 ) + 5 + 8 + 17

= [(–17) + 17] + 5 + 8

= 0 + 5 + 8 = 13.

b) 30 + 12 + (–20) + (–12)

= 30 + (- 20) + [ 12 + (-12)]

= 30 – 20 + 0

= 10

c) (–4) + (–440) + (–6) + 440.

= [(–4) + (–6)] + [(–440) + 440]

= [– (4 + 6)] + 0

= –10 + 0 = –10.

d) (–5) + (–10) + 16 + (–1)

= 16 + (–5) + (–10) + (–1)

= 16 – 5 – 10 – 1 = 16 – (5 + 10 + 1) = 16 – 16 = 0.

Các bạn có thể bỏ các dấu ngoặc vuông [] đi cũng được vì nó thực sự không quan trọng lắm. Dấu ngoặc vuông [] chỉ giúp các bạn rõ ràng hơn trong các phép tính.

Bài 58 trang 85 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 23:59: Đơn giản biểu thức:

a) x + 22 + (-14 ) + 52;

b) (-90) – (p + 10) + 100

Lời giải

Ở bài toán này x và p đóng vai trò là các số hạng chưa biết.

a) x + 22 + (–14 ) + 52

= x + 22 + 52 – 14

= x + (22 + 52) – 14

= x + 74 – 14

= x + 60

b) (–90) – (p + 10) + 100

= –90 – p – 10 + 100 (bỏ dấu ngoặc có dấu – đằng trước)

= –p + 100 – 90 – 10 (đổi vị trí các số hạng phải kèm theo dấu của chúng)

= –p

Bài 59 trang 85 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 26:26: Tính nhanh các tổng sau:

a) (2736 – 75) - 2736;

b) (-2002) – (57 - 2002)

Lời giải

Hướng dẫn: Áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc, sau đó đổi chỗ các số hạng.

a) (2736 – 75 ) – 2736

= 2736 – 75 – 2736

= 2736 – 2736 – 75

= 0 – 75 = –75.

b) (–2002) – (57 – 2002)

= –2002 – 57 + 2002

= 2002 – 2002 – 57

= 0 – 57 = –57.

Bài 60 trang 85 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 29:15: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65);

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)

Lời giải

a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)

= 27 + 65 + 346 – 27 – 65 (bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước).

= 27 – 27 + 65 – 65 + 346 (đổi chỗ các số hạng kèm dấu của chúng).

= 0 + 0 + 346 = 346

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)

= 42 – 69 + 17 – 42 – 17 (bỏ dấu ngoặc có dấu – đằng trước)

= 42 – 42 + 17 – 17 – 69

= 0 + 0 – 69 = –69.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên