Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12



SBT Vật Lí 12 Bài tập cuối chương I

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 Sách bài tập Vật Lí 12:

Quảng cáo

I.4. Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi quả cầu con lắc qua vị trí có li độ x = -2 cm thì thế năng của con lắc bằng

A. -0,016 J.        B. 0,008 J.

C. -0,08 J.        D. 0,016 J.

Lời giải:

Thế năng đàn hồi của lò xo tại vị trí li độ x = - 2cm là:

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án B

I. 5. Một con lắc đơn dao động điều hoà. Trong khoảng thời gian Δt con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần. Tăng chiều dài con lắc thêm 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

A. 80 cm.        B. 60 cm.

C. 100 cm.        D. 144 cm.

Lời giải:

Gọi chiều dài, chu kỳ trước và sau của con lắc đơn lần lượt là: T1, l1, T2, l2

Ta có: l2 = l1 + 0,44(m)

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Chu kỳ dao động của con lắc đơn là: Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án C

Quảng cáo

I.6. Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox theo phương trình x = -4cos5πt (cm). Biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động là

A. -4 cm ; 0,4 s ; 0.        B. 4 cm ; 0,4 s ; 0.

C. 4 cm ; 2,5 s ; π rad.        D. 4 cm ; 0,4 s ; π rad.

Lời giải:

Phương trình: x = - 4cos5πt (cm) = x = 4cos(5πt + π )(cm)

Theo phương trình ta có: Biên độ: A = 4cm

Tần số góc: ω = 5π (rad/s)

Chu kỳ: Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Pha ban đầu: π (rad)

Chọn đáp án D

I.7. Một vật dao động điều hoà với tốc độ cực đại là 31,4 cm/s. Lấy π = 3,14. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là

A. 0.        B. 15 cm/s        C. 20 cm/s.        D. 10 cm/s.

Lời giải:

Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ: s = 4A

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là:

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án C

Quảng cáo

I.8. Một con lắc lò xo có độ cứng 36 N/m và khối lượng m. Biết thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số 6 Hz. Lấy π2 = 10, khối lượng của vật là

A. 50 g.        B. 75 g.        C.100 g.        D. 200 g.

Lời giải:

Thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với tần số 2ω hay tần số 2f. Suy ra tần số của con lắc là f = 3Hz

ω = 2 πf = 2 π.3 = 6 π

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án C

I.9. Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang. Con lắc gồm một vật có khối lượng 100 g và một lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo vật tới vị trí có li độ bằng 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc 1,095 m/s theo chiều dương. Chu kì và biên độ dao động của con lắc là

A. 0,2 s ; 4 cm.        B. 0,2 s ; 2 cm.

C. 2π (s); 4cm.        D. 2π (s); 10,9cm.

Lời giải:

Bài I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 trang 16 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án A

Quảng cáo

Các bài giải sách bài tập Vật Lí 12 (SBT Vật Lí 12) khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


bai-tap-cuoi-chuong-1.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên