Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều liện 1 bar và 25oC.

- Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng.

- Tính được hiệu suất của 1 phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

2. Về năng lực

2.1. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về cách tính lượng chất tham gia và chất sản phẩm trong một phản ứng hóa học, khái niệm về hiệu suất của phản ứng và cách tính hiệu suất của một phản ứng cụ thể.

Quảng cáo

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Năng lực nhận biết KHTN: Biết cách tính lượng chất tham gia và chất sản phẩm dựa vào phương trình hóa học, biết khái niệm hiệu suất phản ứng và cách tính hiệu suất của phản ứng.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tính toán được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải các bài tập tính theo phương trình hóa học và bài tập về tính hiệu suất của phản ứng.

Quảng cáo

3. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về cách tính lượng chất trong phương trình hóa học, tìm hiểu khái niệm về hiệu suất phản ứng và cách tính hiệu suất của phản ứng.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu.

- Trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án, slide, máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Quảng cáo

- Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập

- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.

b. Nội dung:Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.

Bằng cách nào có thể tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất?

c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Dự kiến:

Dựa vào phương trình hoá học, khi biết lượng một chất đã phản ứng hoặc lượng chất tạo thành tính được lượng các chất còn lại.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chiếu câu hỏi cho HS hoạt động cá nhân.

HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.

- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách tính lượng chất tham gia trong phản ứng.

a. Mục tiêu: Tính được lượng chất tham gia trong một phản ứng hóa học khi biết lượng chất sản phẩm.

b. Nội dung:

- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, theo dõi hướng dẫn của GV.

- HS thảo luận nhóm thực hiện ví dụ 1:

Ví dụ 1: Cho Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2

Cho biết sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí H2 (ở 25oC và 1 bar). Hãy tính:

a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.

b. Khối lượng acid H2SO4 đã tham gia phản ứng.

c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. Dự kiến:

Số mol khí H2 là:

nH2=VH224,79=3,7185/24,79=0,15mol

PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2

Theo PT: 2            3        1                 3        (mol)

Theo bài:                                           0,15   (mol)

a.

- Từ PT ta có: nAl=23nH2=0,1mol.

- Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7(g).

b.

- Từ PT ta có: nH2SO4=nH2=0,15mol.

- Khối lượng acid H2SO4 đã tham gia phản ứng là: m = n . M = 0,15 . 98 = 14,7(g).

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS cá nhân nghiên cứu Ví dụ SGK/28.

- GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn làm ví dụ 1:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu phần 1 SGK/28 thảo luận nhóm theo làm ví dụ 1.

- HS theo dõi GV hướng dẫn giải ví dụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức.

I. Tính lượng chất trong phương trình hóa học

1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng.

Ví dụ SGK/28:Theo phương trình hóa học:

 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2

Vậy: 1,5 mol Fe ……………......……. 1,5 mol H2

Số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là 1,5 mol

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án KHTN 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 8 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên