Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 111 Tập 2 - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Với giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 111 Tập 2 Ngữ văn lớp 8 Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 8.

Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 111 Tập 2 - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Văn 8 Cánh diều (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Những đặc điểm về câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp.

- Thành phần biệt lập trong câu.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng hợp kiến thức , tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù

- Nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp;

3. Về phẩm chất

- Chăm học, chăm làm: Có ý thức vận dụng về câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy

- Phiếu học tập

- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Quảng cáo

GV tổ chức cho HS tìm hiểu kiến thức ngữ văn qua trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”

- GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu, trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu 1: Hãy kể tên một số kiểu câu mà em biết trong ví dụ sau

Thôi ông lão đừng lo lắng!

Một đêm nọ, tôi đứng trên một ngọn đồi vắng.

Chúng ta có thể làm được gì nào?

Chao ôi! Cuộc đời ta bất hạnh thế!

Câu 2: Từ kết quả của bài tập 1 và mục 2 phần kiến thức Ngữ văn, hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Kiểu câu

Đặc điểm

Chức năng

Câu hỏi

Câu cầu khiến

Câu cảm

Câu kể

- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần).

*Dự kiến sản phẩm:

Quảng cáo

Câu 1:

Thôi ông lão đừng lo lắng! -> Câu khiến

Một đêm nọ, tôi đứng trên một ngọn đồi vắng. -> Câu kể

Chúng ta có thể làm được gì nào? -> Câu hỏi

Chao ôi! Cuộc đời ta bất hạnh thế! -> Câu cảm

Câu 2:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Kiểu câu

Đặc điểm

Chức năng

Câu hỏi

- Thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, mấy, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, có... không, đã... chưa, hoặc từ hay (nối các vế có quan hê lựa chọn).

- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Câu dùng để hỏi thông tin.

Câu khiến

- Thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng cũng có thể kết thúc bằng dấu chấm (nếu ý cầu khiến không được nhấn mạnh).

Dùng để ra lệnh, yêu câu, đề nghị, khuyên bảo, ngăn cấm.

Câu cảm

- Thường có các từ ngữ cảm thán như: a, ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi, chao ôi, thay, biết bao, biết chừng nào,...

- Thường kết thúc bằng dấu chấm than.

Dùng để biểu lộ trực tiếp cảm xúc của người nói

Câu kể

- Không có đặc điểm hình thức của câu hỏi, câu khiến, câu cảm.

- Thường được kết thúc bằng dấu chấm hoặc đôi khi bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng.

Dùng để trình bày (trần thuật, miêu tả, nhận định,...) về sự vật, sự việc

- Kết nối vào nội dung bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức ngữ văn để thực hành nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp; biết sử dụng thành phần biệt lập trong câu.

b. Nội dung: GV sử dụng PPDH đàm thoại gợi mở, hợp tác; KTDH chia nhóm, động não để hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Ngữ Văn 8 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 Cánh diều hay, chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên