Giáo án Tự đánh giá (trang 47, 48, 49) lớp 4 - Cánh diều

Giáo án Tự đánh giá (trang 47, 48, 49) lớp 4 - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở mục A vào vở bài tập: Đọc “Cây tre Việt Nam” và làm bài tập:

+ Câu 1. Vẻ đẹp bình dị của cây tre Việt Nam được thể hiện ở câu nào dưới đây? Tìm ý đúng:

a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cũng một mầm non măng mọc thẳng

b. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.

c. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.

d. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

+ Câu 2. Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng:

a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn

b. Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt.

c. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

d. Tre là cánh tay của người nông dân.

+ Câu 3. Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gọi cho người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:

Quảng cáo

a. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm trẻ tuổi nhũn nhặn.

b. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

c. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

d. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

+ Câu 4. Trong đoạn văn duới đây, tác giả đã sử dụng cách nào để nhân hoá cây tre? Tìm ý đúng.

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dưới bóng tre xanh, người dân cây Việt Nam dụng nhà, dụng của, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...

a. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.

b. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.

c. Nói với sự vật như nói với người.

+ Câu 5. Viết một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá.

- GV tham khảo đáp án bài tập mục A:

+ Câu 1 (1 điểm): d.

Quảng cáo

+ Câu 2: (2 điểm): Các ý a, c, d đúng.

+ Câu 3 (2 điểm): Các ý a, b, c đúng.

+ Câu 4 (1 điểm): Ý b đúng.

+ Câu 5 (4 điểm): HS tự làm, GV đọc và sửa bài của HS.

- GV tổ chức cho HS tự cho điểm, sau đó tự nhận xét. Gợi ý:

* Em đạt yêu cầu ở mức nào (giỏi, khá, trung bình hay chưa đạt)?

a. Giỏi: từ 9 đến 10 điểm.

b. Khá: từ 7 đến 8 điểm.

c. Trung bình: từ 5 đến 6 điểm.

d. Chưa đạt: dưới 5 điểm.

* Em cần cố gắng thêm về thêm về mặt nào?

+ Kĩ năng đọc hiểu.

+ Kiến thức về nhân hóa.

Quảng cáo

+ Kĩ năng viết: dùng từ, viết câu, viết đoạn văn.

* Em cần phải làm gì để có kiến thức, kĩ năng tốt hơn.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên