Giáo án Toán lớp 2 Lít - Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 2 Lít - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

TUẦN 10

CHỦ ĐỀ 2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20

LÍT

TIẾT 1

1. Yêu cầu cần đạt:

­ Năng lực:

Năng lực chung:

- Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ và phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.

Năng lực đặc thù:

- Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu.

- Nhận biết được độ lớn của 1𝒍.

- Sử dụng vật chứa 1để xác định sức chứa của các vật khác.

- Xác định sức chứa của vật so với 1𝒍.

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến sức chứa của vật.

­ Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.

- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội.

2. Đồ dùng dạy học:

­ GV:

- SGK.

- Chuẩn bị chai 1𝒍 , ca 1𝒍, hai xô có dung tích khác nhau (cùng học), một số vỏ hộp, chai nước ngọt,… các vật dụng này có ghi dung tích (thực hành 2).

­ HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, chai đựng nước cá nhân và một số vỏ hộp, chai nước ngọt,… (các vật dụng này có ghi dung tích).

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Quảng cáo

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5 phút)

 

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.

 

Cách tiến hành:

 

- Cho HS hát.

- Cả lớp tham gia hát.

- Giới thiệu và ghi tựa: Lít.

- Nhắc lại tựa bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (15 phút)

 

Mục tiêu: HS nhận biết đơn vị đo dung tích

 

lít, tên gọi, kí hiệu, biết được độ lớn của 1 lít.

 

Cách tiến hành:

 

- Cho HS quan sát 2 xô (không có nước), loại xô 10𝒍 và 12𝒍.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

+ Xô nào đựng được nhiều hơn?

+ Xô lớn.

+ Nhiều hơn bao nhiêu?

+ 2 lít.

_ Giới thiệu: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít:

◦ Lít là một đơn vị đo dung tích.

◦ Lít viết tắt là 𝒍.

◦ Đọc là lít.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)

 

Mục tiêu: HS làm quen các dụng cụ đo khối lượng; Xác định sức chứa của vật so với 1 lít.

 

Cách tiến hành:

 

a. Bài 1:

 

- Yêu cầu HS viết lại trên bảng con.

- HS thực hiện ở bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

 

b. Bài 2:

 

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 lít nước.

- HS quan sát các vật dụng.

- Yêu cầu mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị:

Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít.

Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp, chai.

- HS các nhóm quan sát các vật dụng đã chuẩn bị và dự đoán.

- Hướng dẫn HS thực hiện.

- HS thực hiện nhóm 4.

- Yêu cầu HS chia sẻ ý kiến.

- HS chia sẻ ý kiến.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS khác nhận xét.

c. Bài 3:

 

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV đặt vấn đề: Mấy bình nước của em thì được 1𝒍 ước? (1 lít các bình nước cá nhân).

◦ Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1𝒍 được bao nhiêu bình nước.

◦ Đổ nước từ bình 1𝒍 vào bình nước cá nhân.

◦ Đổ nước từ bình cá nhân vào bình 1𝒍cho tới lúc đầy.

- Lắng nghe.

- Hướng dẫn và theo dõi HS thực hiện.

-HS thực hiện.

- Sau thực hành này, GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ: uống mấy bình nước cá nhân thì tương

- HS ghi nhớ.

đương 1𝒍.

 

d. Bài 4:

 

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Can màu đỏ đựng bao nhiêu lít?

+ 10 lít.

+ Can màu xanh đựng bao nhiêu lít?

+ 3 lít.

+ Vậy can màu đỏ đựng nhiều hơn can màu xanh bao nhiêu lít?

+ 7 lít.

- Yêu cầu viết ra bảng con.

- HS thực hiện viết vào bảng con.

10 l  - 3 l  = 7 l

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS khác nhận xét.

4. Vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)

 

Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.

 

Cách tiến hành:

 

+ Hôm nay các em học bài gì?

+ Lít.

+ Một ngày em cần uống bao nhiêu lít nước?

+ Vài HS nêu.

- Tổng kết:

◦ Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật chứa được ít.

Để biết chính xác sức chứa của các vật, người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng,...) theo đơn vị lít.

Lít là một đơn vị đo dung tích, 1𝒍 khoảng ... bình nước cùa em.

- Lắng nghe.

- Dặn: Về nhà các em xem lại bài và thực hiện theo nội dung SGK. Xem trước bài: Em làm được những gì.

- HS lắng nghe.

- Nhận xét tiết học.

 
Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 2 mới nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án Toán lớp 2 chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên