Giáo án Toán lớp 4 Bài 63: Luyện tập (trang 26, 27 Tập 2) - Cánh diều

Giáo án Toán lớp 4 Bài 63: Luyện tập (trang 26, 27 Tập 2) - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố về so sánh hai phân số.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

Quảng cáo

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

Quảng cáo

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn":

+ GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, GV đọc bài toán và yêu cầu HS các nhóm viết kết quả vào bảng con. Tổ có tất cả các bạn nhanh và đúng trước thì thắng lượt chơi.

Ví dụ: - Quy đồng mẫu số hai phân số 12456

- So sánh hai phân số 27214

+ Sau 3 phút, tổ có nhiều lượt thắng nhất thì thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phân số "Bài 63: Luyện tập

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố về so sánh hai phân số; quy đồng mẫu số; so sánh phân số với 1; viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn; sắp xếp phân số tương ứng trên tia số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

So sánh hai phân số:

a) 5979

b)7666

c) 314514

d) 5898

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a) 25310

b) 71256

c) 3412

d) 831121

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số theo các bước:

+ Quy đồng mẫu số hai phân số để chúng có cùng mẫu số.

+ So sánh các tử số của hai phân số mới có cùng mẫu số.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 59 < 79

b) 76 > 66

c) 314 < 514

d) 58 < 98

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Chọn mẫu số chung là 10.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 25=410, giữ nguyên phân số 310

Ta có: 410>310nên 25>310

b) Chọn mẫu số chung là 12.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 56=1012, giữ nguyên phân số 712

Ta có: 712<1012 nên 712<56

c) Chọn mẫu số chung là 4.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 12=24, giữ nguyên phân số 34

Ta có: 34>24 nên 34>12

d) Chọn mẫu số chung là 21.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 83=5621, giữ nguyên phân số1121

Ta có:

5621>1121 nên 83>1121
Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên