Giáo án Toán lớp 4 Bài 86: Luyện tập chung (trang 74, 75 Tập 2) - Cánh diều

Giáo án Toán lớp 4 Bài 86: Luyện tập chung (trang 74, 75 Tập 2) - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.

- Thực hành giải quyết các vấn đề liên quan đến các phép tính với phân số.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

Quảng cáo

- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

Quảng cáo

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì, đố gì?

+ GV: Kết quả của phép cộng 15+25 bằng bao nhiêu?

+ HS: ……………

+ GV: Kết quả của phép nhân 14×43 bằng bao nhiêu?

+ HS: ………….

(HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình tiếp tục ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phép tính với phân số “Bài 86: Luyện tập chung

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì, đố gì?

+ GV: Kết quả của phép nhân 15+25 bằng bao nhiêu?

+ HS: 15+25=35

+ GV: Kết quả của phép nhân 14×43 bằng bao nhiêu?

+ HS: 14×43=13

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số (cùng mẫu, khác mẫu đã học)

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính:

a) 73+49

b) 314+6

c) 78-12

d) 5-910

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính:

a) 72×16

b) 811×4

c) 98:25

d) 58:7

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính:

a) 52×43+17

b) 73-23:57

c) 34×(52-32)

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV lưu ý cho HS:

+ Vận dụng các quy tắc công, trừ, nhân, chia phân số đã học.

+ Thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải.

- GV mời 2 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Mẹ lấy 23 thanh phô mai để làm bánh và lấy 16 thanh phô mai đó để chiên khoai tây. Hỏi còn lại mấy phần thanh phô mai?

- Trả lời:

a)

73+49=2139+49=259

b)

314+6=314+8414=8714

c)

78-12=78-48=38

d)

5-910=5010-910=4110

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Trả lời:

a) 72×16=712

b) 811×4=3211

c)

98:25=98×52=209

d)

58:7=58×17=556

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Trả lời:

a)

52×43+17=103+17=7321

b)

73-23:57=73-1415=75

c)

34×(52-32)=34×23=34

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Tóm tắt:

+ Làm bánh: 23 thanh phô mai

+ Chiên khoai tây: 16 thanh phô mai

Hỏi: “Còn lại mấy phần thanh phô mai?”

- Trả lời:

Bài giải

Mẹ còn lại số phần thanh phô mai là:

1-23-16=16 (thanh phô mai)

Đáp số: 16 thanh phô mai.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên