Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp

A – Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

Câu 1 (trang 130 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Quảng cáo

- Danh từ: lần, lăng, làng

- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập

- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng

Câu 2 (trang 130 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

- Các từ nhóm (a) là các lượng từ chỉ số lượng không cụ thể, nó có thể kết hợp với các danh từ: những lần, những làng, ...

- Các từ nhóm (b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ: hãy đọc, hãy đập, .

- Các từ nhóm (c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ: rất hay, rất đột ngột,

Câu 3 (trang 131 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, tất cả, đa số, mọi, mỗi...

- Động từ có thể đứng sau: hãy, đừng, chớ, đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, còn, vừa, ...

- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá, đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, còn ...

Quảng cáo

Câu 4 (trang 131 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:

Ý nghĩa khái quát của từ loại

Khả năng kết hợp

Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) Những, các, mọi, mỗi Danh từ

- này, kia, ấy, đó, nọ

- các từ chỉ đặc điểm, tính chất

Chỉ hoạt động, trạng thái Hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, còn Động từ

- được, ngay

- các từ bổ sung chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm

Chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái Rất, hơi, quá, cũng, vẫn, còn Tính từ

- quá, lắm

- các từ chỉ sự so sánh, phạm vi

Quảng cáo

Câu 5 (trang 131 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

(a): tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.

(b): lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.

(c): băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.

II. Các từ loại khác

Câu 1 (trang 132 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Bảng tổng kết các từ loại khác.

Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ
Ba, năm Tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ Những ấy, đâu Đã, mới, đang
Quảng cáo
Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ
ở, của, nhưng, như Chỉ, cả, ngay, chỉ Hả Trời ơi

Câu 2 (trang 133 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…

B – CỤM TỪ

Câu 1 (trang 133 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Trung tâm của các cụm danh từ:

(a): ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.

(b): ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là những.

(c): Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.

Câu 2 (trang 133 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

(a): đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ.

(b): lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa.

Câu 3 (trang 133 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

- Trung tâm của các cụm từ:

(a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.

(b): êm ả

(c): phức tạp, phong phú, sâu sắc

- Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c).

Xem thêm các bài Soạn bài lớp 9 ngắn gọn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bài Soạn văn lớp 9 siêu ngắn được biên soạn bám sát câu hỏi sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 1, Tập 2 giúp bạn dễ dàng soạn bài Ngữ Văn 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên