Cách nhận biết muối tan nhanh nhất
Cách nhận biết muối tan
Muối gồm cation kim loại hoặc (amoni) liên kết với anion gốc axit. Nếu phân loại theo độ tan thì chia làm hai loại chính là muối tan và muối không tan. Muối tan thì gặp nhiều trong các bài tập nhận biết. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các em nắm bắt được cách nhận biết các dung dịch muối.
I. Cách nhận biết muối tan
- Để nhận biết dung dịchcác muối tan ta dựa vào các gốc axit để nhận biết. Một số trường hợp cụ thể hay gặp:
+ Dung dịch muối clorua (Cl-): thường dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Ví dụ:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Dung dịch muối sunfat (SO42-): thường dùng Ba(OH)2 hoặc các dung dịch muối của Ba như BaCl2, Ba(NO3)2 để nhận biết.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Ví dụ:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2KOH
+ Dung dịch muối cacbonat (CO32-); sunfit (SO32-): thường dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4…) để nhận biết.
Hiện tượng: Có khí thoát ra ngoài.
Ví dụ:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Ngoài ra, có thể dùng các dung dịch muối của Mg; Ca; Ba… để nhận biết.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Ví dụ:
K2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓ + 2KCl
+ Dung dịch muối sunfua (S2-): thường dùng dung dịch muối chì như Pb(NO3)2; (CH3COO)2Pb … để nhận biết.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đen.
Ví dụ:
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3
+ Dung dịch muối photphat (PO43-): thường dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
Ví dụ:
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
- Chú ý: Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni).
II. Mở rộng
Nếu các muối tan có cùng gốc axit thì ta có thể nhận biết cation như sau:
+ Nhận biết amoni: dùng dung dịch kiềm, như NaOH, KOH …
Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra.
Ví dụ:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
+ Nhận biết các cation như Ba2+, Ca2+ ,Mg2+: dùng dung dịch muối cacbonat
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
Ví dụ:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
+ Nhận biết các cation Fe2+, Fe3+, Cu2+, Zn2+, Al3+, Mg2+: nhỏ từ từ đến dư dung dịch kiềm, như NaOH, KOH …
→ Hiện tượng:
Muối Fe2+: xuất hiện kết tủa trắng xanh
Ví dụ: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Muối Fe3+: xuất hiện kết tủa nâu đỏ
Ví dụ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Muối Cu2+: xuất hiện kết tủa màu xanh lam
Ví dụ: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Muối Mg2+: xuất hiện kết tủa màu trắng
Ví dụ: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2 NaCl
Muối Zn2+, Al3+: ban đầu xuất hiện kết tủa dạng keo, sau tan dần
Ví dụ: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
III. Bài tập nhận biết muối tan
Bài 1: Để nhận biết các dung dịch muối sunfat, người ta thường dùng thuốc thử là
A. quỳ tím.
B. dung dịch muối magie.
C. dung dịch muối bari.
D. dung dịch kiềm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Thuốc thử thường được dùng để nhận biết dung dịch muối sunfat là dung dịch muối bari
Phương trình ion:
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt 6 dung dịch: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl, MgCl2, NaNO3 chứa trong lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl, MgCl2 và NaNO3.
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào các ống nghiệm còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
Phương trình hóa học: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaCl
+ Không hiện tượng: NaCl, MgCl2 và NaNO3.
- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào các nghiệm còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl, MgCl2
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm chứa NaCl và MgCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2
Phương trình hóa học:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng: NaCl
- Dán nhãn từng lọ hóa chất vừa nhận biết.
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12