Công thức Lewis của SCl2
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của SCl2.
Công thức Lewis của SCl2
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết nhất, giúp em dễ dàng biểu diễn công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của SCl2.
1. Công thức electron của SCl2
- Sự hình thành phân tử SCl2:
Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet
Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và Cl.
- Công thức electron của SCl2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử SCl2 có 2 cặp electron dùng chung và có 2 cặp electron tự do ở nguyên tử S, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do.
2. Công thức Lewis của CS2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CS2là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
S có 6 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Phân tử SCl2 có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử Cl.
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 7.2 = 20 electron.
Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử SCl2, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
20 – 2.2 = 16 electron
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức (1), Cl có độ âm điện lớn hơn, hoàn thiện octet có các nguyên tử Cl trước. Xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.6 = 4 electron
Còn dư 4 electron hóa trị mà nguyên tử trung tâm chưa đạt octet, ta đặt 4 electron này vào nguyên tử trung tâm. Ta được công thức Lewis của SCl2 là:
- Nhận xét:
+1,7 > ∆χ(S – Cl) = |2,58 – 3,16| = 0,58 <0,4 ⇒ liên kết S – Cl trong phân tử SCl2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
3. Công thức cấu tạo của SCl2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của SCl2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử SCl2 chỉ gồm liên kết đơn.
+ Phân tử SCl2 có cấu trúc góc
4. Ví dụ minh họa
Câu 1. Biết nguyên tử S có 6 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Công thức electron của SCl2 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet
Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron giữa S và một nguyên tử Cl, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và hai Cl.
- Công thức electron của SCl2 là:
Câu 2. Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. CHCl3
B. SCl2
C. KOH
D. MgO
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ Phân tử chất SCl2 chỉ chứa liên kết S – Cl là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Phân tử CHCl3 chứa liên kết C – Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết C – H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Phân tử KOH chứa liên kết K – OH là liên kết ion, liên kết O – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ Phân tử MgO chỉ chứa liên kết ion.
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12