Phản ứng tráng gương của glucozơ | C6H12O6 ra Ag
Phương trình Phản ứng tráng gương của glucozơ (C6H12O6 ra Ag) thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Li có lời giải, mời các bạn đón xem:
Phản ứng tráng gương của glucozơ
1. Phản ứng tráng gương của glucozơ
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Hoặc có thể viết đơn giản:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2. Vai trò các chất trong phản ứng tráng gương của glucozơ
AgNO3: Chất oxi hoá;
Glucozơ: Chất khử.
3. Cách tiến hành phản ứng tráng gương của glucozơ
Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1 ml dung dịch glucozơ 1%. Đun nóng nhẹ.
4. Hiện tượng của phản ứng tráng gương của glucozơ
Thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Giải thích:
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hoá glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm.
5. Mở rộng kiến thức về glucozơ
5.1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín. Đặc biệt glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho.
- Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).
5.2. Cấu tạo phân tử
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6. Để xác định cấu tạo của glucozơ người ta căn cứ vào các thí nghiệm sau:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thì thu được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch không nhánh.
⇒Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit và ancol 5 chức. Công thức cấu tạo dạng mạch hở như sau:
CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O
Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
- Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ.
5.3. Tính chất hóa học
Glucozơ có các tính chất của anđehit đơn chức và ancol đa chức (poli ancol).
a. Tính chất của ancol đa chức
- Tác dụng với Cu(OH)2
Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng- glucozơ có màu xanh lam:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
phức đồng - glucozơ
→ Phản ứng này chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
- Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic, có mặt piriđin.
CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
b. Tính chất của anđehit
- Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/ NH3 (phản ứng tráng bạc).
Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và bạc kim loại:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
- Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hoá glucozơ tạo thành muối natri gluconat, đồng(I) oxit và nước.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O (↓ đỏ gạch) + 3H2O
- Chú ý: Glucozơ có thể làm mất màu dung dịch brom:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H2O → CH2OH[CHOH]4COOH+ 2HBr
- Khử glucozơ bằng hiđro
Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
c. Phản ứng lên men
Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
5.4. Điều chế, ứng dụng
a. Điều chế
Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Ngoài ra cũng thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa, … nhờ xúc tác HCl đặc) thành glucozơ để làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
b. Ứngdụng
- Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
- Trong công nghiệp. glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A.Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B.Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C.Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Để chế tạo ruột phích người ta thường cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Câu 2: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10 M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.
B. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
C. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36.
B. 50,40.
C. 22,68.
D. 25,20.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
ntinh bột= nglucozơ=0,14 mol
mtinh bột = 0,14.162=22,68 gam
Câu 5: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Phản ứng tráng gương glucozơ.
B. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, ).
C. Cho glucozơ cháy hoàn toàn trong oxi dư.
D. Cho glucozơ tác dụng với nước brôm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng cộng H2 (Ni,) của glucozơ là phản ứng thể hiện tính oxi hóa của glucozơ → phản ứng này sinh ra sobitol.
Câu 6: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị củam là?
A.16,2 gam
B.9 gam
C.18 gam
D.10,8 gam
Hướng dẫn giải :
Đáp án là B
Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc .
Fructozơ Glucozơ Amoni gluconat +
Câu 8: Chất nào sau đây chiếm khoảng 30% trong mật ong?
A. saccarozơ
B. fructozơ
C. glucozơ
D. mantozơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Trong mật ong thì glucozơ chiếm khoảng 30%.
Câu 9: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 11,20
C. 8,96
D. 5,60
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
nglucozơ = 0,25 mol
lít
Câu 10: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Hiệu suất phản ứng là 80% → cần dùng
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2Li + Cl2 → 2LiCl
- 2Li + I2 → 2LiI
- 4Li + O2 → 2Li2O
- 2Li + 2H2O → 2KOH + H2
- 2Li + S → 2Li2S
- 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2
- Li + 2H2SO4 → Li2SO4 + H2
- 6Li + 2H3PO4 → 2Li3PO4 + 3H2
- 2Li + H3PO4 → Li2HPO4 + H2
- 2Li + 2H3PO4 → 2LiH2PO4 + H2
- 2Li + 2C2H5OH → 2C2H5OLi + H2
- 2Li + 2CH3OH → 2CH3OLi + H2
- 2Li + 2CH3 COOH → 2CH3COOLi + H2
- 2Li + 2C6H5OH → 2C6H5OLi + H2
- 6Li + N2 → 2Li3N
- 2Li + H2 → 2LiH
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12