Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Smart World (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Around town hay, chi tiết sách iLearn Smart World trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Smart World (hay, chi tiết)

Quảng cáo

I. Demonstratives (Đại từ chỉ định): “This/ That”; “These/ Those”

1. Định nghĩa đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.

This is my class’s new friend. (Đây là bạn mới của lớp tôi.)

Those are my children. They are very cute, aren’t they.

(Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương phải không.)

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:

Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

This is my car. (Đây là ô tô của tôi)

That is my best friend. (Đó là bạn thân của tôi.)

Đại từ chỉ định làm tân ngữ

I’ll never forget those. (Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)

I didn’t ask for this. (Tôi không yêu cầu điều này.)

Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Can you tell me the effects of this cosmetic? (Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)

List the ingredients in that dish (Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)

3. Cách dùng đại từ chỉ định

Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.

Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:

Đi với danh từ số ít

Đi với danh từ số nhiều

Khoảng cách

This (này)

These (những cái này)

Gần

That (kia, đó)

Those (những cái kia)

Xa

II. Object pronouns: “it”& “them”

* ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU

- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.

- He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)

- Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)

- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.

- This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)

- Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.)

- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.

- Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)

- Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)

Đại từ nhân xưng

(Làm chủ ngữ)

Đại từ nhân xưng

(Làm tân ngữ)

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

I

me

MY

MINE

you

you

YOUR

YOURS

he

him

HIS

HIS

she

her

HER

HER

IT

IT

ITS

ITS

we

us

OUR

OURS

you

you

YOUR

YOURS

THEY

THEM

THEIR

THEIRS

* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:

- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”.

A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.

The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.

- Thêm dấu sở hữu “” vào sau danh từ tận cùng là (s)

These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.

Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.

* Chú ý:

- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:

The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)

The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)

- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.

John and Brad’s house (nhà của John and Brad.)

Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.)

III. Countable & uncountable nouns

DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).

Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...

Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:

Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.

- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ:

Số ít

Số nhiều

a book (một quyển sách)

a table (một cái bàn)

books (những quyển sách)

tables (những cái bàn)

+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es

Số ít

Số nhiều

a bus(một chiếc xe buýt)

a brush(một cái bàn chải)

buses(những chiếc xe buýt)

brushes(những cái bàn chải)

+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es

Số ít

Số nhiều

a fly (một con ruồi)

a lorry (một chiếc xe tải)

flies (những con ruồi)

lorries(những chiếc xe tải)

+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.

Số ít

Số nhiều

a potato (một củ khoai tây)

a hero(một người anh hùng)

potatoes(những củ khoai tây)

heroes(những người anh hùng)

- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:

Số ít

Số nhiều

a woman(một người phụ nữ)

a man(một người đàn ông)

a foot (một bàn chân)

a tooth (một cái răng)

a mouse (một con chuột)

a child (một đứa trẻ)

a leaf (một chiếc lá)

a wife (một bà vợ)

women(những người phụ nữ )

men(những người đàn ông)

feet (những bàn chân)

teeth (những cái răng)

mice (những con chuột)

children (những đứa trẻ)

leaves (những chiếc lá)

wives (những bà vợ)

- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều

One fish (một con cá) -> two fish (2 con cá)

One sheep (một con cừu) -> two sheep (2 con cừu)

- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers (quần dài), glasses (kính mắt)

Where are my glasses? (Kính của tớ đâu?)

My trousers are dirty. (Quần của tôi bẩn rồi.)

- “There is/ There are” với danh từ số ít và số nhiều.

Công thức: Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Smart World (hay, chi tiết)

+ There is đi với danh từ số ít

- There is a dog in the garden. (Có một chú chó ở trong vườn.)

- There is a kitchen in their house. (Có một phòng bếp trong nhà của họ.)

+ There are đi với danh từ số nhiều

- There are two pens on the table. (Có hai chiếc bút trên bàn.)

- There are many pupils in the classroom. (Có rất nhiều học sinh trong lớp.)

Lưu ý: Trong một câu nếu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử dụng cấu trúc “there is/ are” sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền với nó.

- There is a book and two rulers in the bag.

(Có một quyển sách và hai cái thước kẻ trong túi.)

- There is a dictionary and ten books on the bookshelf.

(Có một quyển từ điển và mười quyển sách trên giá sách.)

- There are twenty pupils and one teacher in the classroom.

(Có hai mươi bạn học sinh và một giáo viên trong lớp.)

- There are two chairs and one table in the living room.

(Có hai chiếc ghế và một chiếc bàn trong phòng khách.)

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên