Trắc nghiệm Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

Với 22 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 8.

Trắc nghiệm Tin 8 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Biểu đồ giúp chúng ta dễ dàng nhận biết trực quan mối tương quan giữa các dữ liệu, làm nổi bật ý nghĩa của dữ liệu, tạo ấn tượng giúp người xem ghi nhớ lâu hơn. Theo em, để tạo biểu đồ từ bảng dữ liệu trong Excel, ta cần sử dụng nhóm lệnh nào?

Quảng cáo

A. Tables.

B. Illustrations.

C. Charts.

D. Links.

Câu 2. Trong một bảng tính, khi ta chọn một vùng dữ liệu và muốn tạo biểu đồ cột để so sánh kết quả học tập giữa các học kì, ta cần thực hiện thao tác nào sau khi chọn dải lệnh Insert?

A. Chọn một kiểu biểu đồ trong nhóm Tables.

B. Chọn một kiểu biểu đồ trong nhóm Charts, ví dụ như Clustered Column.

C. Chọn một kiểu biểu đồ trong nhóm Illustrations.

D. Chọn một kiểu biểu đồ trong nhóm Links.

Quảng cáo

Câu 3. Thầy giáo muốn tạo một biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm của từng loại cây trồng so với tổng số. Thầy nên chọn loại biểu đồ nào là phù hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường gấp khúc.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ thanh.

Câu 4. Sau khi đã tạo biểu đồ, để chỉnh sửa tiêu đề của biểu đồ (ví dụ: thay đổi tên "Chart Title" thành "BẢNG XẾP LOẠI HỌC TẬP LỚP 8A"), ta có thể thực hiện thao tác nào?

A. Nhấn vào nút Add Chart Element trong dải lệnh Design, sau đó chọn Chart Title.

B. Nhấn chuột vào vùng tiêu đề biểu đồ và gõ nội dung mới.

C. Nhấn vào nút Change Chart Type.

D. Nhấn vào nút Quick Layout.

Câu 5. Biểu đồ có hai loại trục chính là trục ngang và trục dọc. Để thêm hoặc xóa các trục này, ta cần sử dụng lệnh nào trong dải lệnh Design?

Quảng cáo

A. Add Chart Element rồi chọn Axis Titles.

B. Quick Layout.

C. Change Chart Type.

D. Change Colors.

Câu 6. Trong một biểu đồ, các nhãn dữ liệu (data labels) có chức năng gì?

A. Hiển thị tiêu đề của biểu đồ.

B. Hiển thị tiêu đề của các trục.

C. Hiển thị giá trị cụ thể của các điểm dữ liệu.

D. Hiển thị chú giải của biểu đồ.

Câu 7. Sau khi tạo xong một biểu đồ cột, em muốn đổi sang biểu đồ đường gấp khúc để dễ dàng so sánh xu hướng tăng giảm của dữ liệu qua các năm. Em sẽ sử dụng lệnh nào?

A. Add Chart Element

B. Change Chart Type

C. Quick Layout

D. Change Colors

Quảng cáo

Câu 8. Trong một biểu đồ, nếu ta muốn làm nổi bật một cột dữ liệu cụ thể, ta có thể làm gì?

A. Thay đổi màu sắc của cột đó.

B. Thêm nhãn dữ liệu cho cột đó.

C. Thay đổi kiểu chữ của nhãn dữ liệu.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 9. Biểu đồ nào thường được sử dụng để so sánh dữ liệu của nhiều đối tượng trong cùng một thời điểm, ví dụ như so sánh số lượng học sinh khá, giỏi, trung bình của các lớp?

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ đường gấp khúc.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ điểm.

Câu 10. Khi sao chép một biểu đồ từ bảng tính sang trang trình chiếu, ta muốn chỉnh sửa kích thước của biểu đồ. Thao tác nào dưới đây là đúng?

A. Nhấn đúp chuột vào biểu đồ để mở cửa sổ chỉnh sửa.

B. Kéo các điểm mốc trên khung của biểu đồ.

C. Nhấn chuột phải và chọn Format Chart Area.

D. Kéo các điểm mốc trên khung của biểu đồ hoặc sử dụng các tùy chọn trong dải lệnh Format.

Đáp án đúng là: D

Câu 11. Chú giải (Legend) trong biểu đồ có vai trò gì?

A. Mô tả tiêu đề của biểu đồ.

B. Giải thích ý nghĩa của các trục.

C. Phân biệt các chuỗi dữ liệu khác nhau (ví dụ: Học kì I, Học kì II) bằng màu sắc hoặc mẫu tô.

D. Hiển thị giá trị cụ thể của các điểm dữ liệu.

Câu 12. Để thêm hoặc xóa chú giải (legend), ta cần sử dụng lệnh nào trong dải lệnh Design?

A. Add Chart Element rồi chọn Legend.

B. Change Chart Type.

C. Quick Layout.

D. Change Colors.

Câu 13. Giả sử có một biểu đồ cột so sánh thu nhập bình quân đầu người qua các năm. Biểu đồ này sẽ thể hiện xu hướng tăng giảm theo thời gian như thế nào?

A. Ta có thể thấy các cột tăng dần hoặc giảm dần qua các năm.

B. Biểu đồ này không thể hiện được xu hướng tăng giảm.

C. Ta cần phải thêm một đường xu hướng (trendline) để thấy rõ.

D. Biểu đồ này chỉ phù hợp để so sánh giá trị tuyệt đối.

Câu 14. Biểu đồ đường gấp khúc thường được dùng để làm gì?

A. Mô tả tỉ lệ của các giá trị so với tổng thể.

B. So sánh dữ liệu của nhiều đối tượng khác nhau.

C. Thể hiện xu hướng tăng, giảm của dữ liệu theo thời gian.

D. Biểu diễn dữ liệu có hai biến số.

Câu 15. Để tạo một biểu đồ tròn, ta cần lựa chọn vùng dữ liệu như thế nào?

A. Vùng dữ liệu phải bao gồm nhiều cột và nhiều hàng.

B. Vùng dữ liệu chỉ cần có một cột chứa các giá trị số.

C. Vùng dữ liệu phải bao gồm một cột chứa các danh mục và một cột chứa các giá trị số tương ứng.

D. Vùng dữ liệu phải có ít nhất ba cột.

Câu 16. Khi một biểu đồ được tạo ra, Excel tự động gán tên cho các thành phần như tiêu đề biểu đồ, tiêu đề trục. Khi muốn thay đổi nội dung các thành phần này, ta có thể làm gì?

A. Chỉ có thể xóa và tạo lại từ đầu.

B. Chỉ có thể thay đổi vị trí.

C. Nhấn chuột vào thành phần đó và gõ nội dung mới vào.

D. Không thể thay đổi được.

Câu 17. Lệnh Data Labels trong nhóm Add Chart Element dùng để làm gì?

A. Thêm tiêu đề cho biểu đồ.

B. Thêm tiêu đề cho các trục.

C. Thêm các giá trị số vào từng cột hoặc lát cắt của biểu đồ.

D. Thêm chú giải cho biểu đồ.

Câu 18. Khi tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu, Excel sẽ tự động nhận biết đâu là tiêu đề biểu đồ, tiêu đề trục, chú giải. Điều này có đúng không?

A. Đúng, Excel luôn nhận biết chính xác.

B. Sai, người dùng phải tự thiết lập.

C. Đúng, nhưng đôi khi cần phải chỉnh sửa lại cho phù hợp.

D. Sai, Excel chỉ nhận biết được tiêu đề biểu đồ.

Câu 19. Biểu đồ nào sau đây thích hợp để so sánh thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng miền qua các năm?

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đường gấp khúc.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 20. Để di chuyển một biểu đồ đến một vị trí khác trên trang tính, ta cần làm gì?

A. Chọn biểu đồ, sau đó kéo và thả đến vị trí mong muốn.

B. Chỉ có thể di chuyển biểu đồ đến một trang tính khác.

C. Không thể di chuyển được biểu đồ sau khi đã tạo.

D. Nhấn chuột phải và chọn Move Chart.

Đáp án đúng là: A

Câu 22. Khi sử dụng lệnh Quick Layout trong dải lệnh Design, ta sẽ có được kết quả gì?

A. Đổi màu sắc của biểu đồ.

B. Thay đổi kiểu biểu đồ.

C. Áp dụng một bố cục có sẵn, bao gồm cả tiêu đề, chú giải, nhãn dữ liệu...

D. Thay đổi kích thước của biểu đồ.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tin 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác