Với 25 bài tập trắc nghiệm So sánh các số có ba chữ số Toán lớp 2 có đáp án và lời giải chi tiết sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 2.
25 Bài tập trắc nghiệm So sánh các số có ba chữ số lớp 2 (có lời giải) - Cánh diều
Câu 1. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Quảng cáo
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
213 ….. 212
Hai số đều có chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau, chữ số hàng đơn vị có 3 > 2 nên 213 > 212.
Dấu cần điền vào chỗ trống là “>”.
Câu 2. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống thích hợp.
497 ….. 512
So sánh chữ số hàng trăm: 4 < 5 nên số 497 < 512.
Dấu cần điền vào ô trống: <
Quảng cáo
Câu 3. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
983 → ….. → 985
Ta có: 983 → 984 → 985
Số cần điền vào chỗ trống là 984.
Câu 4. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
761; 762; ….. ; ….. ;765
Em có dãy số tự nhiên tăng dần: 761; 762; 763; 764; 765.
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 763; 764.
Câu 5. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Quảng cáo
Cho các số sau: 123; 132; 112; 121.
Số bé nhất trong các số trên là: …..
Ta có: 112 < 121 < 123 < 132
Số bé nhất trong các số đã cho là 112.
Số cần điền vào chỗ trống là 112.
Câu 6. Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
512
365
621
1000
Ta có:365 < 512 < 621 < 1000
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 365; 512; 621; 1000.
Câu 7. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Số cần điền vào dấu ? trên trục số là:
A. 890
B. 8100
C. 1000
D. 900
Ta có: 897; 898; 899; 900 nên số cần điền vào dấu ?? là 900.
Quảng cáo
Câu 8. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Số liền trước của 398 là :
A. 300
B. 400
C. 397
D. 399
Số liền trước của 398 là 397.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho các số 541; 372; 864; 159; 200
Số bé nhất trong các số trên là số …..
Số lớn nhất trong các số trên là số …..
Bước 1: So sánh các số đã cho.
So sánh các chữ số hàng trăm 1 < 2 < 3 < 5 < 8 nên ta có 159 < 200 < 372 < 541 < 864.
Bước 2: Xác định số bé nhất, số lớn nhất và điền vào chỗ trống thích hợp.
Số bé nhất trong các số đã cho là số 159.
Số lớn nhất trong các số đã cho là 864.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 159; 864.
Câu 10. Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Những nhận định nào dưới đây không đúng khi so sánh các số có ba chữ số?
A. Khi so sánh số có ba chữ số, ta so sánh lần lượt các hàng trăm, chục, đơn vị.
B. Khi so sánh số có ba chữ số, ta so sánh lần lượt các hàng đơn vị, chục, trăm.
C. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng đơn vị.
D. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng chục.
Khi so sánh số có ba chữ số, ta so sánh lần lượt các hàng trăm, chục, đơn vị. => Đúng
Khi so sánh số có ba chữ số, ta so sánh lần lượt các hàng đơn vị, chục, trăm. => Sai
Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng đơn vị.=> Sai
Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng chục. => Đúng.
Chọn đáp án:
Khi so sánh số có ba chữ số, ta so sánh lần lượt các hàng đơn vị, chục, trăm.
Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng đơn vị
Khi so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh lần lượt các hàng trăm, chục, đơn vị. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục. Nếu chữ số hàng chục bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng đơn vị.
Câu 11. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Có bao nhiêu số lớn hơn 302 và nhỏ hơn 309.
A. 5 số
B. 6 số
C. 7 số
D. 8 số
Bước 1: Liệt kê các số lớn hơn 302 và nhỏ hơn 309.
Các số lớn hơn 302 và nhỏ hơn 309 là:303; 304; 305; 306; 307; 308.
Bước 2: Đếm các số đã liệt kê và chọn đáp án thích hợp.
Có 6 số số lớn hơn 302 và nhỏ hơn 309.
Chọn đáp án: 6 số.
Câu 12. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Số chẵn lớn hơn số 313 và nhỏ hơn số liền sau của 314 là 316. Đúng hay Sai ?
A. Đúng
B. Sai
Số chẵn lớn hơn 313 là 314; 316; 318...
Số liền sau của số 314 là 315
Số chẵn lớn hơn 313 và bé hơn 315 là 314 không phải 316.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 13. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là: …..
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998
Số cần điền vào chỗ trống là 998.
Câu 14. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho ba số 6; 0; 1. Từ ba chữ số đã cho, em có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Đáp án: ….. số
Bước 1: Lập các số có ba chữ số khác nhau từ ba số đã cho.
- Chọn số 6 là chữ số hàng trăm.
+ Nếu chọn 0 là chữ số hàng chục thì 1 là chữ số hàng đơn vị. Ta được số 601.
+ Nếu chọn 1 là chữ số hàng chục thù 0 là chữ số hàng đơn vị. Ta được số: 610.
- Chọn 1 là chữ số hàng trăm.
+ Nếu 0 là chữ số hàng chục thì 6 là chữ số hàng đơn vị. Ta được số 106.
+ Nếu 6 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị. Ta được số 160.
- Số 0 không thể đứng làm chữ số hàng trăm.
Bước 2: Đếm các số tìm được và điền đáp án thích hợp.
Các số có ba chữ số khác nhau lập được là: 601; 610; 106; 160 => Có 4 số.
Số cần điền vào chỗ trống: 4.
Câu 15. Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Cho ba số 4; 7; 3. Những số có ba chữ số khác nhau nào được tạo lập bởi ba số đã cho?
473 447 437 734 743 777
Bước 1: Lập các số có ba chữ số khác nhau từ ba số đã cho.
- Chọn số 4 làm chữ số hàng trăm.
+ Nếu 7 làm chữ số hàng chục thì 3 làm chữ số hàng đơn vị. Ta được số 473.
+ Nếu 3 làm chữ số hàng chục thì 7 làm chữ số hàng đơn vị, Ta được số 437.
- Chọn 3 làm chữ số hàng trăm, ta lập được hai số 347 và 374.
- Chọn 7 làm chữ số hàng trăm, ta lập được hai số là 734 và 743.
Bước 2: Đối chiếu các số lập được với đề bài và chọn đáp án chính xác
Các số có ba chữ số khác nhau lập được là: 473; 437; 347; 374; 734; 743
Chọn đáp án: 473; 437 ; 734 ; 743
Câu 16. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Từ ba chữ số 1; 2; 3 bạn Lan lập được các số có ba chữ số sau: 123; 132; 213; 231. Cô giáo nhìn kết quả của Lan và nói: “Em có thể lập được thêm 2 số có ba chữ số khác nhau nữa lớn hơn các số này”. Vậy Lan có thể lập thêm được những số nào? (Viết theo thứ tự từ bé đến lớn)
Số: ….. và …..
Bước 1: Xác định chữ số hàng trăm của các số cần lập.
Hai số cần lập phải được tạo bởi ba số 1; 2; 3
Hai số cần lập phải lớn hơn các số 123; 132; 213; 231
=> Hai số cần lập phải có số hàng trăm là số 3.
Bước 2: Xác định hai số có ba chữ số khác nhau cần lập.
Chọn số 3 làm chữ số hàng trăm
+ Nếu 1 làm chữ số hàng chục thì 2 làm chữ số hàng đơn vị. Ta được số 312.
+ Nếu 2 làm chữ số hàng chục thì 1 làm chữ số hàng đơn vị. Ta được 321.
Vậy 2 số có thể lập được là 312 và 321.
Số cần điền vào chỗ trống: 312 và 321.
Câu 17. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống thích hợp.
420 ….. 380
Bước 1: So sánh hai số đã cho
Em so sánh chữ số hàng trăm của hai số tròn chục. Số 420 có chữ số hàng trăm lớn hơn nên 420 > 380.
Bước 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Em điền dấu >
Câu 18. Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Đánh dấu tích vào những phép so sánh đúng.
A. 340 < 300
B. 270 > 290
C. 250 > 240
D. 160 < 290
Bước 1: So sánh các số trong các trường hợp ở đề bài
340 > 300
270 < 290
250 > 240
160 < 290
Bước 2: Đối chiếu kết quả và tích vào những phép so sánh đúng.
340 < 300 => Sai
270 > 290 => Sai
250 > 240 => Đúng
160 < 290 => Đúng
Chọn đáp án: 250 > 240 ; 160 < 290
Câu 19. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Tôi là một số tròn chục có ba chữ số lớn hơn số 340 và nhỏ hơn sô 380. Biết rằng tổng ba chữ số của tôi là số lớn nhất có một chữ số. Vậy tôi là số mấy?
Tôi là số …..
Bước 1: Liệt kê các số tròn chục lớn hơn 340 và nhỏ hơn 380.
Các số tròn chục lớn hơn 340 và nhỏ hơn 380 là: 350; 360; 370.
Bước 2: Xác định số cần tìm.
- Số 350 có tổng 3 chữ số bằng 8.
- Số 360 có tổng 3 chữ số bằng 9.
- Số 370 có tổng 3 chữ số bằng 10.
Vậy số cần tìm là 360.
Số cần điền vào chỗ trống: 360.
Câu 20. Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Trong dãy số tròn chục, hai số liền nhau hơn kém nhau :
1 chục
2 chục
10 đơn vị
1 trăm
1 đơn vị
Trong dãy số tròn chục, hai số liền nhau hơn kém nhau 1 chục (hay 10 đơn vị)
Chọn đáp án: 1 chục; 10 đơn vị.
Câu 21. Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Trong dãy số tròn trăm, hai số liền nhau hơn kém nhau:
1 chục
1 trăm
10 chục
10 đơn vị
100 đơn vị
Trong dãy số tròn trăm, hai số liền nhau hơn kém nhau 1 trăm (hay 10 chục hay 100 đơn vị)
Chọn đáp án: 1 trăm, 10 chục, 100 đơn vị.
Câu 22. Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Em sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần.
450
760
320
400
Bước 1: So sánh các số đã cho
Ta có: 760 > 450 > 400 > 320
Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần (thứ tự từ lớn đến bé)
760; 450; 400 ; 320
Câu 23. Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Em sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần.
700
500
900
300
Bước 1: So sánh các số đã cho
Ta có: 300 < 500< 700< 900
Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần (thứ tự từ lớn đến bé)
300 ; 500; 700; 900
Câu 24. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Số bi của Đăng, Hải, Quân là ba số tròn chục có ba chữ số: 120; 100; 140. Biết rằng:
- Số bi của Quân ít hơn số bi của Hải.
- Số bi của Hải ít hơn số bi của Đăng.
Em hãy tìm số bi của mỗi bạn.
- Số bi của Quân là …..
- Số bi của Hải là …..
- Số bi của Đăng là …..
Bước 1: Tìm mối quan hệ giữa số bi của Quân, Hải và Đăng.
- Số bi của Quân ít hơn số bi của Hải.
- Số bi của Hải ít hơn số bi của Đăng.
Như vậy, số bi của Quân < số bi của Hải < số bi của Đăng
Bước 2: Xác định số bi của Quân, Hải và Đăng.
- Em có số bi của các bạn là 100 < 120 < 140.
- Mà số bi của Quân < số bi của Hải < số bi của Đăng
Như vậy, em được kết quả:
Quân có 100 viên bi
Hải có 120 viên bi
Đăng có 140 viên bi
Câu 25. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Các bạn gấu có số cân nặng là 480kg; 400 kg và 540 kg.
Dựa vào hình vẽ, tìm số cân nặng của mỗi bạn gấu.
Gấu xám nặng …..
Gấu trăng nặng …..
Gấu nâu nặng …..
Bước 1: Tìm mối quan hệ giữa số cân nặng của gấu xám, gấu trắng và gấu nâu.
- Gấu xám nhẹ hơn gấu trắng.
- Gấu trắng nhẹ hơn gấu nâu.
Như vậy, số cân nặng của các bạn gấu theo thứ tự tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.
Bước 2: Xác định số cân nặng của gấu xám, gấu trắng và gấu nâu.
- Em có số cân nặng của các bạn gấu là 400kg < 480kg < 540kg.
- Mà số cân nặng của các bạn gấu theo thứ tự tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Cánh diều của NXB Đại học Sư phạm.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.