Bài tập Ước chung và bội chung lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Ước chung và bội chung lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ước chung và bội chung.

Bài tập Ước chung và bội chung lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Số x là ước chung của số a và số b nếu:

Quảng cáo

A. x ∈ Ư(a) và x ∈ B(b)     B. x ⊂ Ư(a) và x ⊂ Ư(b)

C. x ∈ Ư(a) và x ∈ Ư(b)     D. x ∉ Ư(a) và x ∉ Ư(b)

Lời giải:

Số x là ước chung của số a và số b nếu: x ∈ Ư(a) và x ∈ Ư(b)

Chọn đáp án C.

Câu 2: Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:

A. x ⋮ a hoặc x ⋮ b hoặc x ⋮ c     B. x ⋮ a và x ⋮ b

C. x ⋮ b và x ⋮ c     D. x ⋮ a và x ⋮ b và x ⋮ c

Lời giải:

Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu x chia hết cho cả a, b, c

Chọn đáp án D.

Câu 3: Tìm ước chung của 9 và 15

A. {1; 3}     B. {0; 3}     C. {1; 5}     D. {1; 3; 9}

Lời giải:

Ta có: Ư(9) = {1; 3; 9} và Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

Vậy ƯC(9, 15) = Ư(9) ∩ Ư(15) = {1; 3}

Chọn đáp án A.

Câu 4: Viết các tập hợp Ư(6), Ư(20), ƯC(6, 20)

A. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}

B. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}

C. Ư(6) = {1; 2; 3}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}

D. Ư(6) = {1; 2; 4; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2; 4}

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Vậy ƯC(6, 20) = {1; 2}

Chọn đáp án A.

Câu 5: Chọn câu trả lời sai

A. 5 ∈ ƯC(55; 110)     B. 24 ∈ BC(3; 4)

C. 10 ∉ ƯC(55; 110)     D. 12 ⊂ BC(3; 4)

Lời giải:

Vì 12 ⋮ 3; 12 ⋮ 4 nên 12 là bội chung của 3 và 4. Tuy nhiên 12 là một phần tử nên ta dùng kí hiệu 12 ∈ BC (3, 4) . Kí hiệu "⊂" chỉ dùng cho quan hệ giữa hai tập hợp. Vậy đáp án D sai

Chọn đáp án D.

Câu 6: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là:

A. {0; 18; 36; 54; .....}

B. {0; 12; 18; 36}

C. {0; 18; 36}

D. {0; 18; 36; 54}

Lời giải:

(B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...}

B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54...}

⇒ BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54; ...} )

Mà x ∈ BC(6; 9), x < 40 ⇒ x ∈ {0; 18; 36}

Chọn đáp án C

Câu 7: Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:

A. {1; 2; 3}

B. {1; 2; 3; 6}

C. {1; 2; 3; 4}

D. {1; 2; 3; 4; 6}

Lời giải:

Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18}

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Suy ra, ƯC( 12; 18; 24) = {1; 2; 3; 6}

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Câu 8: Gọi A là tập hợp các ước của 36, B là tập hợp các bội của 6. Tập hợp A ∩ B là:

A. {0; 6; 12}

B. {6; 12; 18}

C. {6; 18; 36}

D. {0; 6; 18; 36}

Lời giải:

A = U(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

B = B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; ...}

⇒ A ∩ B = {6; 18; 36} )

Chọn đáp án C

Câu 9: Trong các khẳng định sau. Khẳng định nào đúng?

A. 0 ∈ ℕ ∩ ℕ *

B. ℕ* ∈ ℕ ∩ ℕ *

C. ℕ* = ℕ ∩ ℕ *

D. 0 ⊂ ℕ ∩ ℕ *

Lời giải:

Ta có:

ℕ = {0; 1; 2; 3; ....}

ℕ * = {1; 2; 3; ....}

⇒ℕ ∩ ℕ * = {1; 2; 3; ...} = ℕ *

Chú ý: Khi xét quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp ta sử dụng kí hiệu: ∈ ; ∉

Khi xét quan hệ giữa hai tập hợp ta sử dụng kí hiệu: ⊂; =

Chọn đáp án C

Câu 10: Tập hợp các bội chung của 4 và 6 nhỏ hơn 35 là:

A. {0; 12; 24}

B. {0; 12; 24; 36}

C. {12; 24}

D. {12; 24; 36}

Lời giải:

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; ....}

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; ...}

⇒ BC(4; 6) = {0; 12; 24; 36; ....}

x ∈ BC(4; 6), x < 35 ⇒ x ∈ {0; 12; 24}

Chọn đáp án A

Quảng cáo

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên