15 Bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 (có đáp án)

Với 15 Bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

15 Bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 (có đáp án)

Câu 1: Hệ phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án có nghiệm duy nhất khi

Quảng cáo

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án (các hệ số khác ) vô nghiệm khi

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 3: Hệ hai phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án nhận cặp số nào sau đây là nghiệm

Quảng cáo

A. (-21; 15)

B. (21; -15)

C. (1; 1)

D. (1; -1)

Lời giải:

Thay lần lượt các cặp số (21; -15); (1; 1); (1; -1); (-21; 15) vào hệ phương trình ta được

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 4: Cặp số (-2; -3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây ?

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C

Câu 5: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Quảng cáo

A. 0

B. Vô số

C. 1

D. 2

Lời giải:

Tập nghiệm phương trình -2x + y = -3 được biểu diễn bởi đường thẳng -2x + y = -3

Tập nghiệm phương trình 3x – 2y = 7 được biểu diễn bởi đường thẳng 3x – 2y = 7

Ta có Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án ⇒ phương trình có một nghiệm duy nhất

Chọn đáp án C

Câu 6: Không cần vẽ hình, cho biết mỗi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 1

B. Vô số

C. 0

D. 2

Lời giải:

+ Tập nghiệm của phương trình y = 2x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng d1:y = 2x + 10.

+ Tập nghiệm của phương trình y = x + 100 được biểu diễn bởi đường thẳng d2: y = x + 100.

Lại có: hệ số góc của hai đường thẳng d1; d2 khác nhau (2 ≠ 1) nên hai đường thẳng này cắt nhau.

Suy ra, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

Chọn đáp án A.

Câu 7: Không vẽ hình, hãy cho biết hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?

Quảng cáo

A. 1

B. Vô số

C. 0

D. 2

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Nên tập nghiệm của phương trình x – 2y + 10 = 0 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1):

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Nên tập nghiệm của phương trình -3x +6y – 30= 0 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2):

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Do đó, nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Chọn đáp án B.

Câu 8: Không vẽ hình, hỏi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. Vô số nghiệm

B. 0

C.1

D. 2

Lời giải:

Ta có: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Nên tập nghiệm của phương trình – 2x + 5y = 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1):

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Nên tập nghiệm của phương trình 16x – 40y = 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2):

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Hai đường thẳng d1; d2 có cùng hệ số góc và có tung độ góc khác nhau nên d1// d2.

Suy ra, hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Chọn đáp án B.

Câu 9: Cho hệ phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm

A. m = 3

B. m = 1

C. m = -2

D. m = -1

Lời giải:

Nghiệm phương trình y = 2x + 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =2x +20.

Nghiệm phương trình y = (2m - 4)x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (2m – 4)x + 10.

Để hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 2 đường thẳng d1 // d2

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 10: Cho hệ phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất?

A. m = 3

B. m = -3

C. m ≠ -3

D. m ≠ 3

Lời giải:

Nghiệm phương trình y = (-2 - m)x + 2 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =(-2 - m)x + 2

Nghiệm phương trình y = (m + 4)x + 19 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (m +4)x +19

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau nên:

-2 - m ≠ m + 4 ⇔ -2m ≠ 6 ⇔ m ≠ -3

Chọn đáp án D.

Câu 11: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án có nghiệm duy nhất

A. m ≠ 2    

B. m ≠ −2  

C. m = 2     

D. m ≠ ± 2 

Lời giải:

Để hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án có nghiệm duy nhất thì  

Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án có nghiệm duy nhất.

A. m ≠ 0    

B. m ≠ 2    

C. m ≠ {0;3}

D. m = 0; m = 3

Lời giải:

Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

Nhận thấy hệ này có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án cắt nhau

Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng:

Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án cắt nhau

Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

Suy ra m ≠ {0; 2; 3}

Kết hợp cả TH1 và TH2 ta có m ≠ {0; 3}

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi m ≠ {0; 3}

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A. (−21; 15)

B. (21; −15)

C. (1; 1)      

D. (1; −1)

Lời giải:

Thay lần lượt các cặp số (−21; 15); (21; −15); (1; 1) và (1; −1) vào hệ phương trình ta được:

+) Với cặp số (21; −15) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (vô lý) nên loại B

+) Với cặp số (1; 1) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (vô lý) nên loại C

+) Với cặp số (1; −1) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (vô lý) nên loại D

+) Với cặp số (−21; 15) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (luôn đúng) nên chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A. (1; 2)     

B. (8; −3)   

C. (3; −8)   

D. (3; 8)

Lời giải:

+) Với cặp số (1; 2) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (vô lý) nên loại A

+) Với cặp số (8; −3) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (vô lý) nên loại B

+) Với cặp số (3; 8) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (vô lý) nên loại D

+) Với cặp số (3; −8) thì ta có Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (luôn đúng) nên chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cho hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án. Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp (1; 2) làm nghiệm

A. m = 0     

B. m = −1   

C. m = −2   

D. m = 3

Lời giải:

Để hệ phương trình Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án nhận cặp (1; 2) làm nghiệm thì

Trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

Vậy m = −2

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên