50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1)



Với 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể (nâng cao - phần 1)

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 1:Một dây tải điện ở 20 oC có độ dài 1800 m. Xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 40 oC về mùa hè. Biết hệ số nở dài của dây tải điện là 11,5.10-6 K-1.

Quảng cáo

A. 41,4 cm

B. 51,4 cm

C. 48,5 cm

D. 55,5 cm

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Độ nở dài của dây tải điện: Δl = αl0Δt0 = 0,414 m = 41,4 cm.

Bài 2:Một vành khuyên mỏng có đường kính 34 mm, đặt nằm ngang và treo vào đầu dưới của một lò xo để thẳng đứng. Nhúng vành khuyên vào một cốc nước, rồi cầm đầu kia của lò xo và kéo vành khuyên ra khỏi nước, ta thấy lò xo dãn thêm 32 mm. Tính hệ số căng mặt ngoài của nước. Biết lò xo có độ cứng 0,5 N/m, bỏ qua trọng lực của vành khuyên.

A. 70,1.10-3 N/m

B. 74,9.10-3 N/m

C. 70,1.10-2 N/m

D. 75,6.10-2 N/m

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3:Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 oC để chuyển nó thành nước ở 20 oC. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 34.104 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Chọn đáp án đúng.

A. 194400 J.

B. 164400 J.

C. 1694400 J.

D. 1894400 J.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = λm + cm(t2 – t1) = 1694400 J.

Quảng cáo

Bài 4:Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15 oC có độ dài 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,5 mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là 12.10-6 K-1. Chọn đáp án đúng.

A. 25 oC.

B. 45 oC.

C. 55 oC

D. 65 oC

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Ta có: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Nhiệt độ lớn nhất mà thanh ray không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt là:

tmax = Δto + t0 = 45 oC.

Bài 5:Một vòng xuyến có đường kính ngoài là d1 = 44 mm và đường kính trong là d2 = 40 mm. Trọng lượng của vòng xuyến là P = 45 mN. Lực bứt vòng xuyến này khỏi bề mặt của glixêrin ở 20 oC là 64,3 mN. Tính hệ số căng mặt ngoài của glixêrin ở nhiệt độ này. A. 73.10-3 N. B. 36,5.10-3 N. C. 79.10-3 N. D. 55,2.10-3 N.

A.

B.

C.

D.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Lực kéo vòng xuyến lên:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 6:Để xác định suất căng mặt ngoài của rượu người ta làm như sau: Cho rượu vào trong bình, chảy ra ngoài theo ống nhỏ giọt thẳng đứng có đường kính d = 2 mm. Thời gian giọt này rơi sau giọt kia ∆t = 2 giây. Sau thời gian t = 780 giây thì có m = 10 g rượu chảy ra. Tính suất căng mặt ngoài của rượu. Lấy g = 10 m/s2.

A. 45,5.10-3 N/m.

B. 49,3.10-3 N/m.

C. 40,8.10-3 N/m.

D. 30,4.10-3 N/m.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Khi trọng lượng của giọt rượu bằng lực căng mặt ngoài tác dụng lên nó thì giọt rượu rơi xuống nên: m1.g = σ.п.d

Mặt khác m1 = m/N, N là số giọt rượu rơi trong thời gian 780 giây, N = t/∆t

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 7:Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100 g ở nhiệt độ 20 oC, để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 658 oC. Biết nhôm có nhiệt dung riêng 896 J/kg.K và nhiệt nóng chảy 39.104 J/kg. Chọn đáp án đúng.

A. 99440 J.

B. 96165 J.

C. 16944 J.

D. 18940 J.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = cm(t2 – t1) + λm = 96165 J.

Bài 8:Buổi sáng nhiệt độ không khí là 23 oC và độ ẩm tỉ đối là 80%. Buổi trưa, nhiệt độ là 30 oC và độ ẩm tỉ đối là 60 %. Hỏi buổi nào không khí chứa nhiều hơi nước hơn và hơn bao nhiêu g/m3. Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 23 oC là 20,60 g/m3 và ở 30 oC là 30,29 g/m3.

A. Buổi trưa nhiều hơi nước hơn, hơn 1,694g/m3.

B. Buổi trưa ít hơi nước hơn, ít hơn 1,694g/m3.

C. Buổi trưa nhiều hơi nước hơn, hơn 0,694g/m3.

D. Buổi trưa ít hơi nước hơn, ít hơn 0,694g/m3.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Độ ẩm tuyệt đối của không khí buổi sáng:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Độ ẩm tuyệt đối của không khí buổi trưa:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vậy, buổi trưa không khí chứa nhiều hơi nước hơn, nhiều hơn 1,694 g/m3.

Bài 9:Một sợi dây kim loại dài l0 = 1,8m và có đường kính d = 0,5mm. Khi bị kéo bằng một lực F = 20N thì sợi dây này bị dãn ra thêm ∆l = 1,2mm. Suất đàn hồi của kim loại làm dây là:

A. E = 15,81.1010 Pa

B. E = 11,9.1010 Pa

C. E = 15,28.1010 Pa

D. E = 12,8.1010 Pa

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Ta có:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Suất đàn hồi:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 10:Một thanh thép tròn đường kính 16mm và suất đàn hồi E = 2.1011 Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại của nó bằng một lực F = 1,6.105 N để thanh này biến dạng nén đàn hồi. Tính độ co ngắn tỉ đối |∆l| của thanh ( là độ dài ban đầu, là độ biến dạng nén).

A. 0,695%

B. 0,415%

C. 0,688%

D. 0,398%

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Lực nén vào thanh thép bằng đúng lực đàn hồi xuất hiện trong thanh.

Ta có: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Độ co tỉ đối: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 11:Một thanh ray đường sắt dài 15m ở nhiệt độ 25 oC. Phải có một khe hở bao nhiêu giữa hai đầu thanh ray để nếu nhiệt độ ngoài trời tăng đến 60 oC thì vẫn đủ chổ cho thanh dãn ra. Cho hệ số nở dài của thép là 11,4.10-6 K-1.

A. 5,9 mm

B. 6,8 mm

C. 8,6 mm

D. 9,5 mm

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Vì các thanh ray được đặt nối tiếp nhau, ở cả hai đầu thanh ray đều có khe hở và các thanh ray nở cả về hai đầu nên khe hở phải có độ rộng h tương ứng với độ nở dài của một thanh ray khi nhiệt độ tăng từ 25 oClên 60 oC.

Áp dụng công thức:l=l0(1+αt) (l0 là chiều dài ở 0 oC)

Ở 25oC: l25=l0(1+αt1) và ở 60 oC:l60=l0(1+αt2)

Lập tỉ số:

Ta có: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Thép làm thanh ray có α=11,4.10-6K-1 nên α2 <<1 có thể bỏ qua.

Khi đó: l60-l25=l25(t2-t1

Thay số:h=l60-l25=15(60-25).11,4.10-6=0,0059=5,9 mm

Bài 12:Một thanh kim loại có chiều dài 20 m ở nhiệt độ 20 oC, có chiều dài 20,015 m ở nhiệt độ 45 oC. Hệ số nở dài của thanh kim loại là:

A. 2.10-5 K-1.

B. 2,5.10-5 K-1.

C. 3.10-5 K-1.

D. 4.10-5 K-1.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Hệ số nở dài của thanh kim loại: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 13:Ở nhiệt độ 0 oC tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l0 = 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 oC. Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1, của sắt là 12.10-6 K-1.

A. l0s = 3 m; l = 2 m

B. l0s = 3,5 m; l = 1,5 m

C. l0s = 4 m; l = 1 m

D. l0s = 1 m; l = 4 m

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Chiều dài của mỗi thanh ở t oC:

Thanh đồng: lđ = l + lđ .∆t = l + lđ .t (vì t0 = 0 oC)

Thanh sắt: ls = l0s + l0ss.∆t = l0s + l0ss.t

Hiệu chiều dài của chúng: lđ – ls = l0đ + lαđt – l0s – l0sαst.

Vì hiệu chiều dài như nhau ở mọi nhiệt độ nên: lđ – ls = l – l0s

→ (lαđ – l0sαs).t = 0 → l0đαđ – l0sαs = lαđ – (l0 – ls = 0

→ l = = 2 m; l0s = l0 – l = 3 m.

Bài 14:Một quả cầu có mặt ngoài hoàn toàn không bị dính ướt. Bán kính quả cầu là 0,2 mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 73.10-3 N/m. Bỏ qua lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu. Quả cầu có trọng lượng bằng bao nhiêu thì nó không bị chìm?

A. P ≤ 9,2.10-5 N

B. P > 5,2.10-5 N

C. P ≤ 9,9.10-5 N

D. P ≥ 5,2.10-5 N

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu: F = σ.2Л.r = 9,2.10-5 N.

Quả cầu không bị chìm khi: P ≤ F = 9,2.10-5 N.

Bài 15:Cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để làm cho m = 200 g nước lấy ở t1 = 10 oC sôi ở t2 = 100 oC và 10 % khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190 J/kg.K và nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,26.106 J/kg. Chọn đáp án đúng.

A. 129525 J.

B. 110610 J.

C. 120620 J.

D. 130610 J.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = cm(t2 – t1) + L.m.10% = 120620 J.

Bài 16:Một phòng có kích thước V =100 m3, ban đầu không khí trong phòng có nhiệt độ 30 oC và có độ ẩm f = 60%, sau đó người ta dùng máy lạnh để hạ nhiệt độ trong phòng xuống còn 20 oC. Muốn giảm độ ẩm không khí trong phòng xuống còn f’ = 40% thì phải cho ngưng tụ bao nhiêu gam nước. Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 30 oC và 20 oC lần lượt là A = 30,3 g/m3 và A’ = 17,3 g/m3. Chọn đáp án đúng.

A. 1126 g

B. 1818 g

C. 1525 g

D. 1881 g

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Lượng hơi nước chứa trong phòng ban đầu: m = a.V = f.A.V = 1818 g.

Lượng hơi nước chứa trong phòng lúc sau: m’ = f’.A’.V = 692 g.

→ Phải cho ngưng tụ một lượng hơi nước: Δm = m – m’ = 1126 g.

Bài 17:Trong một bình kín thể tích V = 0,5 m3 chứa không khí ẩm ở nhiệt độ không đổi, có độ ẩm tương đối f1 = 50%. Khi làm ngưng tụ khối lượng ∆m = 1 gam hơi nước thì độ ẩm tương đối còn lại f2 = 40%. Hãy xác định độ ẩm cực đại của không khí ở trong bình ở nhiệt độ đó. Bỏ qua thể tích hơi nước ngưng tụ trong bình.

A. A = 30g/m3

B. A = 25g/m3

C. A = 20g/m3

D. A = 15g/m3

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Ta có:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 18: Một dây làm bằng thép có chiều dài 3m, đường kính tiết diện ngang 0,4mm. Biết thép có suất Yâng là .Treo vào dây một vật có khối lượng 4kg. Lấy g = 10m/s2 Độ biến dạng của dây lúc này là:

A. 4,8 mm

B. 3,7mm

C. 8,5 mm

D. 7,3 mm

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Độ cứng

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Thay số:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Độ dãn:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 19:Một đèn chùm có khối lượng 120kg được treo bằng một sợi dây nhôm với giới hạn bền của nhôm là 1,1.108 Pa. Dây treo phải có tiết diện ngang là bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây? Cho Enhôm = 7.107 Pa và lấy g = 10m/s2. Chọn đáp án đúng.

A. S ≥ 24 mm2

B. S = 50 mm2

C. S ≥ 54 mm2

D. S < 50 mm2

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Trọng lượng của vật: P = mg = 120.10 = 1200N

Ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của đèn chùm:σn=P/S

Vì σ ≤20%.1,1.108 Pa nên P/S≤0,22.108m2 => S ≥1200/0,22.108= 0,54.10-4

Vậy dây treo phải có tiết diện nhỏ nhất là 54 mm2 để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây.

111

Bài 20: Một lá đồng có kích thước 0,6 x 0,5 (m2) ở 20 oC. Người ta nung nó lên đến 600 oC. Diện tích của nó tăng thêm bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của đồng là 17.10-6.

A. 0,116 m2

B. 0,006 m2

C. 0,106 m2

D. 0,206 m2

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Gọi l1, l2 là các cạnh của lá đồng.

Ở nhiệt độ t oC độ dài các cạnh lá đồng là:l1=l01(1+αt) và l2=l02(1+αt)

Diện tích của lá đồng ở nhiệt độ t là:

S1=l1l2=l01.l02.(1+αt)2=S0(1+2αt+α2t2)

Vì α rất nhỏ nên số hạng chứa α2 càng nhỏ, có thể bỏ qua, do đó

Ta có: S1=S0(1+2αt)

Diện tích của lá đồng ở 600 oC:50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Thay số tính được: S2 ≈0,306 m2

Diện tích tăng lên: ΔS=S2-S1=0,306-0,3=0,006 m2

Bài 21:Một vòng kim loại có bán kính 6 cm và trọng lượng P = 6,4.10-2 N tiếp xúc với dung dịch xà phòng có suất căng bề mặt là σ = 40.10-3 N. Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì phải cần một lực bao nhiêu?

A. 0,154 N.

B. 0,124 N.

C. 0,296 N.

D. 0,094 N.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Muốn nâng vòng ra thì cần tác dụng lên vòng một lực F hướng lên trên, có giá trị tối thiểu bằng tổng của lực căng và trọng lực:

F = fc + P = 2σl + P = 2σ.π.2R + P

Thay số: F = 2. 40.10-3 .π.2.0,06 + 6,4.10-2 = 0,094 N.

Bài 22:Một ống mao dẫn dài hở hai đầu, đường kính trong d = 1,6 mm, đổ đầy rượu và đặt thẳng đứng. Biết khối lượng riêng và hệ số căng bề mặt của rượu là ρ = 800 kg/m3 và σ =2,2.10-2 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao của cột rượu còn lại trong ống là:

A. 0,6875 cm.

B. 3,345 cm.

C. 13,75 mm.

D. 1,345 mm.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Cột rượu trong ống chịu tác dụng lực căng mặt ngoài của cả hai mặt: mặt trên và mặt dưới, hai lực căng này cùng hướng lên trên.

→ Lực căng bề mặt tổng cộng: F = 2.σ.l = 2σ.π.d

Trọng lượng cột rượu trong ống: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Điều kiện cân bằng của cột rượu: 50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 23:Tìm nhiệt độ của tấm nhôm phẳng, biết rằng diện tích của nó đã tăng thêm 900 mm2 do nung nóng. Cho biết diện tích của tấm nhôm ở 0 oC là 1,5 m2, hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1.

A. 12,5 oC.

B. 14,5 oC.

C. 15,5 oC

D. 16,5 oC

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Độ tăng nhiệt độ của tấm nhôm:

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ nhiệt độ của tấm nhôm phẳng: t = t0 + ∆t = 12,5 oC

Bài 24:Ở 0 oC, thanh nhôm và thanh sắt có tiết diện ngang bằng nhau, có chiều dài lần lượt là 80 cm và 80,5 cm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì chúng có chiều dài bằng nhau và ở nhiệt độ nào thì chúng có thể tích bằng nhau. Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1, của sắt là 14.10-6 K-1. Chọn đáp án đúng.

A. t = 430,8 oC, t’ = 210,9 oC.

B. t = 530,5 oC, t’ = 310,2 oC.

C. t = 530,8 oC, t’ = 210,9 oC.

D. t = 630,5 oC, t’ = 210,2 oC.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Nhiệt độ để chiều dài của chúng bằng nhau: l0nh(1 + αnht) = l0s(1 + αst) (ban đầu t0 = 0 oC → ∆t = t)

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Nhiệt độ để thể tích của chúng bằng nhau:

S0l0nh(1 + 3αnht’) = S0l0s(1 + 3αst’) → t’ =

50 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = 210,2 0C.

Bài 25:Nhúng một khung hình vuông mỗi cạnh dài 8,75 cm, có khối lượng 2 g vào trong rượu rồi kéo lên. Biết hệ số căng mặt ngoài của rượu là 21,4.10-3 N/m, g = 10m/s2. Lực kéo khung lên là:

A. 0,35 N.

B. 0,095 N.

C. 0,035 N.

D. 0,027 N.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Lực kéo khung lên: Fk = P + Fc = m.g + σ.2.4.a = 0,035 N.

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chat-ran-va-chat-long-su-chuyen-the.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên