80 bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm chọn lọc, có đáp án (phần 1)



Với 80 bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm (phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm (phần 1)

80 bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm chọn lọc, có đáp án (phần 1)

Câu 1: Hai lực trực đối cân bằng là:

Quảng cáo

A. tác dụng vào cùng một vật

B. không bằng nhau về độ lớn

C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá

D. có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Lời giải:

Chọn A

Câu 2: Chọn câu sai:

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh trái đất là do vệ inh chịu hai lực cân bằng

B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau

C. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động

D. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vecto gia tốc vật thu được

Lời giải:

Chọn A

Câu 3: Hai quả cầu m1 = 2m2 nối với nhau bằng dây dài l = 12cm có thể chuyển động không ma sát trên một trục nằm ngang qua tâm của hai quả cầu. Cho hệ quay đều quanh trục thẳng đứng. Biết hai quả cầu đứng yên không trượt trên trục ngang. Tìm khoảng cách từ hai quả cầu đến trục quay.

A. r1 = 5cm; r2 = 8cm

B. r1 = 4cm; r2 = 8cm

C. r1 = 4cm; r2 = 6cm

D. r1 = 4cm; r2 = 10cm

Lời giải:

Gọi r1; r2 là khoảng cách từ hai quả cầu đến trục quay.

Các quả cầu chuyển động tròn đều quanh trục bán kính khác nhau nhưng vận tốc góc là như nhau, lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm

⇒ m1ω2r1 = m2ω2r2 ⇒ m1r1 = m2r2     (1)

r1 + r2 = l     (2)

Từ (1) và (2) ⇒ r1 = 4cm; r2 = 8cm

Quảng cáo

Câu 4: Một hợp lực 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 0,5 m.                   B. 2,0 m.               C.1 m.                D. 4 m

Lời giải:

Ta có F = ma nên a = F/m = 1/2 m/s2

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 5: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

A. Không đẩy gì cả.

B. Đẩy lên.

C. Đẩy xuống.

D. Đẩy sanh bên.

Lời giải:

Chọn B

Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực về phản lực:

A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.

B. Lực và phản lực bao giờ cũng cùng loại.

C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.

D. Lực và phản lực không thể cân bằng nhau.

Lời giải:

Chọn C

Câu 7: Mặt trăng có khối lượng 7,5.1022 kg. Trái Đất có khối lượng 6.1024 kg. Khoảng cách giữa các tâm của chúng là 384000 km. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

A. 1020 N               B. 1022 N               C. 2.1022 N               D. 2.1020 N

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Muốn xe dừng lại trong 10s thì phải tác dụng vào xe một lực hãm bằng bao nhiêu?

A. 3000 N               B. 1500 N                 C. 1000 N                D. 2000 N

Lời giải:

Ta có v = vo + at suy ra: a = (v – vo)/t = (0 – 20)/10 = -2 m/s2

(72 km/h = 20 m/s)

Vậy độ lớn lực tác dụng là F = m.a = 1000.2 = 2000 N

Quảng cáo

Câu 9: Một A vật có khối lượng 1kg chuyển động với tốc độ 5 m/s va chạm vào một vật B có khối lượng 3 kg đứng yên. Sau va chạm vật A chuyển động ngược trở lại với tốc độ 1 m/s, cho vật B chuyển động với tốc độ bao nhiêu?

A. 2 m/s               B. 3 m/s                C. 4 m/s               D. 5 m/s

Lời giải:

Gọi t là thời gian tương tác giữa hai vật

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật A trước va chạm

Áp dụng định luật 3 Niuton ta có:

FAB = - FBA ⇒ mAaA = mBaB

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Tương đương với Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ vB = 2 m/s

Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?

A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.

B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.

C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.

D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.

Lời giải:

Chọn B

Câu 11: Lò xo có độ cứng k1 = 400 N/m, lò xo 2 có độ cứng là k2 = 600 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp 2 lò xo thì độ cứng là bao nhiêu?

A. 200 N/m               B. 250 N/m               C. 240 N/m                D. 300 N/m

Lời giải:

Hai lò xo ghép nối tiếp ⇒ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ k = 240 N/m

Câu 12: Câu nào đúng ? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:

A. nhỏ hơn F

B. vuông góc với lực F

C. lớn hơn 3F

D. vuông góc với lực 2 F

Lời giải:

Chọn B

Câu 13: Có lực hướng tâm khi:

A. Vật chuyển động thẳng đều

B. Vật đứng yên

C. Vật chuyển động thẳng

D. Vật chuyển động cong

Lời giải:

Chọn D

Quảng cáo

Câu 14: Một lực tác dụng vào vật trong thời gian 0,6s thì vận tốc của vật giảm từ 9 m/s đến 6 m/s. Nếu tăng độ lớn của lực lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực thì trong bao lâu nữa vật đó dừng lại?

A. 0,9s                B. 0,6s                C. 1,2s               D. 0,3s

Lời giải:

Ta có: v = vo + a1t suy ra a1 = (v – vo)/t = 5 m/s2

F2 = 2F1 suy ra a2 = 2a1 = 10 m/s2

Vậy t = (v – vo)/a2 = 0.6s

Câu 15: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s, thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. 0,01 m/s                B. 2,5 m/s               C. 0,1m/s               D. 10 m/s.

Lời giải:

Ta có: a = F/m = 250/0,5 = 500 m/s2

         v = vo+ at = 500. 0,02 = 10 m/s

Câu 16: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc

A. Lớn hơn

B. Nhỏ hơn

C. Không thay đổi.

D. Bằng 0

Lời giải:

Chọn B

Câu 17: Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng:

A. 1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng

B. 500 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng

C. 1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng

D. 200 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng

Lời giải:

Ta có: a = (v-v0)/t = 1000 N

Vậy F = ma = 500 N

Câu 18: Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.

A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.

B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.

C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau

Lời giải:

Chọn C

Câu 19: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100 N/m để lò xo dãn ra được 20 cm ? Lấy g = 10 m/s2

A. 200 g                B. 2 g               C. 2 kg               D. 20 kg

Lời giải:

Fđh = kΔl = mg ⇒ 100. 0,2 = m.10 ⇒ m = 2 kg

Câu 20:

F = Fđh = k | l - l0 | ⇒ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 20: Lực và phản lực không có tính chất sau:

A. luôn xuất hiện từng cặp

B. luôn cùng loại

C. luôn cân bằng nhau

D. luôn cùng giá ngược chiều

Lời giải:

Chọn A

Câu 21: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

A. 50 N

B. 120 N

C. 170 N

D. 250 N

Lời giải:

Ta có F13 = 70 – 40 = 30 N

            F24 = 90 – 50 = 40 N

⇒ F2 = F132 + F242

Vậy F = 50 N

Câu 22: Đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tần số n = 30 vòng/phút. vật đặt trên mặt đĩa cách trục 20 cm. hệ số ma sát giữa đĩa và vật là bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa.

A. μ bằng 0.1

B. μ lớn hơn 0.1

C. μ nhỏ hơn 0.2

D. μ lớn hơn 0.2

Lời giải:

r = 0,2m; ω = 30.2π/60 (rad/s)

Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm

⇒ Fmsn = mω2r; để vật không trượt Fmsn < Fmst = mω2r < μmg

⇒ μ > 0,2

Câu 23: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào:

A. Khối lượng của Trái Đất

B. Môi trường giữa hai vật

C. Thể tích của hai vật

D. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật

Lời giải:

Chọn D

Câu 24: Công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo là:

A. Fđh = k( l – l0)

B. Fđh = k( l + l0)

C. Fđh = k|l - l0|

D. Fđh = k|l + l0|

Lời giải:

Chọn C

Câu 25: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.

B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.

C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.

D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng

Lời giải:

Chọn C

Câu 26: Khi một máy bay đang bay thẳng đều ở độ cao h với tốc độ v0 thì thả rơi một vật. Khi vật chạm đất máy bay cách chỗ thả vật là bao nhiêu?

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn C

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

A. Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.

B. Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.

C. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.

D. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.

Lời giải:

Chọn B

Câu 28: Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn A

Câu 29: Chọn phát biểu đúng

A. Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển động của vật

B. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.

C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc.

D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.

Lời giải:

Chọn A

Câu 30: Câu nào đúng? Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính làm vỡ kính.

A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

D.Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.

Lời giải:

Chọn B

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuong-2-dong-luc-hoc-chat-diem.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên