Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính hay, chi tiết nhất



Bài viết Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính.

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Lập sơ đồ tạo ảnh

a) Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Quảng cáo

- Xét hệ quang học đồng trục gồm hai thấu kính L1 và L2.

Vật AB được đặt trên trục của hệ và ở trước L1.

Vật AB có ảnh A'1B'1 tạo bởi L1.

- Các tia sáng truyền đến L2 có thể coi là do A'1B'1 mà có. A'1B'1 là vật đối với L2.

    + Nếu A'1B'1 ở trước L2, đó là vật thật.

    + Nếu A'1B'1 ở sau L2, đó là vật ảo (không xét).

Thấu kính L2 tạo ảnh A'2B'2 của vật

Ảnh A'2B'2 tạo bởi L2 là ảnh sau cùng

- Sơ đồ tạo ảnh:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

b) Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hệ hai thấu kính L1 và L2 được ghép sát nhau, có tiêu cự lần lượt là f1 và f2 tương đương với một thấu kính L có tiêu cự f:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ: D = D1 + D2

Vật AB qua hệ cho ảnh như qua thấu kính L:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Quảng cáo

2. Thực hiện tính toán

Gọi l là khoảng cách từ thấu kính L1 đến thấu kính L2

Khoảng cách từ ảnh A'1B'1 đến thấu kính L1:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Khoảng cách từ A'1B'1 (xem như là vật) đến thấu kính L2: d2 = l - d'1

Khoảng cách từ ảnh A'2B'2 đến thấu kính L2:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Số phóng đại ảnh sau cùng:

Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

B. Bài tập bổ sung

Câu 1: Một chiếc phông hình tròn, đường kính 210cm được chiếu sáng vào buổi tối. Để tạo độ sáng dịu trên phông, một học sinh đã lắp trước đèn, cách đèn 3cm một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -5cm, đường kính 10cm. Coi đèn là nguồn sáng điểm. Vị trí đặt thấu kính thế nào để ánh sáng qua thấu kính chiếu vừa vặn vào phông?

A. Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông, đi qua tâm phông, cách phông 35,7 cm.

B. Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông, đi qua tâm phông, cách phông 375 cm.

C. Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông, đi qua tâm phông, cách phông 3,75 cm.

D. Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông tại tâm phông, cách phông 35,7 cm.

Câu 2: Một máy chiếu sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm tạo ảnh thật trên màn có diện tích gấp 400 lần diện tích vật. Thấu kính cách vật và màn bao nhiêu cm?

A. 11 cm, 440 cm.

B. 10,5 cm, 210 cm.

C. 11 cm, 220 cm.

D.  0,5 cm; 420 cm.

Câu 3: Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là:

A. 15 cm.

B. 5 cm.

C. 10 cm.

D. 9 cm.

Câu 4: Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí nó có tiêu cự f = 30cm. Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. R = ? Biết chiết suất của nước là 4/3.

A. 20 cm.

B. 40 cm.

C. 25 cm.

D. 35 cm.

Câu 5: Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8dp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Chiết suất của chất lỏng là:

A. 1,2.

B. 1.

C. 1,6.

D. 1,7.

Câu 6: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau 48cm, tính tiêu cự của thấu kính?

A. 5 cm.

B. 10 cm.

C. 15 cm.

D. 20 cm.

Câu 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính qua thấu kính cho ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật và cách nó 80cm. Tiêu cự của thấu kính là:

A. 30 cm.

B. 15 cm.

C. 20 cm.

D. 24 cm.

Câu 8: Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự f = -10cm, cách thấu kính d = 20cm. Ảnh thu được:

A. Lớn hơn vật 2 lần

B. Cao bằng vật

C. Nhỏ hơn vật 2 lần

D. Nhỏ hơn vật 3 lần

Câu 9: Đặt vật AB cao 2cm trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm, cách thấu kính một khoảng 2cm thì ta thu được:

A. Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

B. Ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

C. Ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 cm.

D. Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 cm.

Câu 10: Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng nửa dòng chữ thật. Thấu kính thuộc loại gì và tiêu cự có giá trị là bao nhiêu?

A. Thấu kính hội tụ, f = 20 cm.

B. Thấu kính phân kì, f = -20 cm.

C. Thấu kính hội tụ, f = 10 cm.

D. Thấu kính phân kì, f = -10 cm.

Xem thêm các phần Lý thuyết Vật Lí lớp 11 Ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


mat-cac-dung-cu-quang.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên