Đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều



Bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 12 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. Giới hạn ôn tập

1. Chủ đề 5. Pin điện và điện phân

- Điện phân.

2. Chủ đề 6. Đại cương về kim loại

- Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại.

- Tính chất hóa học của kim loại.

- Tách kim loại và tái chế kim loại.

- Hợp kim. Sự ăn mòn kim loại.

3. Chủ đề 7. Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA

- Nguyên tố nhóm IA.

- Nguyên tố nhóm IIA.

- Nước cứng và phương pháp làm mềm nước cứng.

4. Chủ đề 8. Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất

- Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

- Sơ lược về phức chất.

- Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

II. Câu hỏi ôn tập

Phần A. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng

Câu 1. Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Na.

B. Cs.

C. Al.

D. Hg.

Câu 2. Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: MgCl2, CuCl2, FeCl2 và KCl. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là

A. Cu.

B. Mg.

C. K.

D. Fe.

Câu 3. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?

A. Zn.

B. Al.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 4. Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là

A. sắt.

B. bạc.

C. đồng.

D. nhôm.

Câu 5. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 4s24p5.

B. 3s23p3.

C. 2s22p6.

D. 3s1.

Câu 6. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag, Cu.

C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu, Ag.

D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag.

Câu 7. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.

- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2

A. V1 = V2.

B. V1 =10V2.

C. V1 = 5V2.

D. V1 = 2V2.

Câu 8. Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite?

A. Iron(II) oxide.

B. Iron(III) oxide.

C. Iron.

D. Iron(II) sulfide.

Câu 9. Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Sn bị ăn mòn điện hoá.

B. Fe bị ăn mòn điện hoá.

C. Fe bị ăn mòn hoá học.

D. Sn bị ăn mòn hoá học.

Câu 10. Khi tham gia phản ứng hóa học, mỗi nguyên tử kim loại nhóm IA đều thể hiện khuynh hướng

A. nhường 2 electron.

B. nhận 2 electron.   

C. nhận 1 electron.

D. nhường 1 electron.

................................

................................

................................

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I (3 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?

A. Zn.

B. Na.

C. Ca.

D. Mg.

Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 1s2.

B. 3s23p3.

C. 2s22p6.

D. 3s1.

Câu 3. Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do

A. kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.

B. kim loại có tỉ khối lớn.

C. các electron tự do trong kim loại gây ra.

D. kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.

Câu 4. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?

A. Sn.

B. Pb.

C. Zn.

D. Cu.

Câu 5. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. vôi sống.

B. vôi tôi.

C. thạch cao sống.

D. đá vôi.

Câu 6. Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là

A. Fe.

B. Ti.

C. Cu.

D. Mn.

Câu 7. Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]

A. Tứ diện.

B. Bát diện.

C. Vuông phẳng.

D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Câu 8. Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”

Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

A. điện li, [M(H2O)n]+.

B. điện li, [M(H2O)m]n+.

C. điện phân, [M(H2O)m]n+.

D. phân li, [M(H2O)n]+.

Câu 9. Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Fe, Mg, Al.

B. Cu, Fe, Al.

C. Cu, Pb, Ag.

D. Fe, Al, Cr.

Câu 10. Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid), vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm)?

A. K2Cr2O7.

B. Cr2(SO4)3.

C. K2CrO4.

D. Na2CrO4.

Câu 11. Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?

A. N.

B. Co.

C. Co3+.

D. NH3.

Câu 12. Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về

A. nguyên tử trung tâm.

B. phối tử.

C. cả nguyên tử trung tâm và phối tử.

D. số lượng phối tử.

PHẦN II (2 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

a. Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.

b. Mg có tính khử mạnh hơn Na.

c. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.

d. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.

Câu 2. Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3.

a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.

b. Phối tử là NO3.

c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.

d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.

PHẦN III (2 điểm). Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Điện phân dung dịch CuCl2 trong 1 giờ với dòng điện 5A. Sau điện phân, dung dịch còn CuCl2 dư. Khối lượng Cu đã sinh ra tại cathode của bình điện phân là bao nhiêu gam? (Cho Cu = 64). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Câu 2. Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 3. Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là?

Câu 4. Trong y học, dược phẩm dạng sữa Magnesium (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng khó tiêu do dư hydrochloric acid HCl. Để trung hòa hết 788,0 mL dung dịch HCl 0,035 M trong dạ dày cần bao nhiêu mL sữa Magnesium, biết trong 1,0 mL sữa Magnesium có chứa 0,08 gam Mg(OH)2. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

B. Phần tự luận (3 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

a. (0,5 điểm) Hãy giải thích trường hợp sau: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển.

b. (1 điểm) Cho 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1 M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V mL. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là bao nhiêu?

Bài 2 (1,5 điểm):

a. (0,5 điểm): Tại sao đơn chất của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng lớn hơn đơn chất của các nguyên tố họ s cùng chu kì?

b. (1 điểm): Dự đoán hiện tượng xảy ra, mô tả sự thay thế phối tử khi cho từ từ đến dư dung dịch ammonia vào dung dịch muối nickel(II) chloride. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Hóa học 12 Cánh diều có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học