9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa Lí 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Địa 12.

9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc tăng cường áp dụng khoa học - kĩ thuật và giống mới trong sản xuất nông nghiệp nước ta là

A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

B. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

C. nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội.

D. đẩy mạnh sản xuất theo hướng hàng hóa.

Câu 2. Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay

A. được thúc đẩy theo hướng hàng hóa.

B. chỉ dùng làm thức ăn để chăn nuôi,

C. tập trung phần lớn ở khu vực đồi núi.

D. hoàn toàn tập trung cho cây lúa gạo.

Câu 3. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay

A. hoàn toàn nhằm mục đích lấy sữa.

B. chủ yếu dựa vào thức ăn tự nhiên.

C. phân bố tập trung ở ven các đô thị.

D. có hầu hết sản phẩm để xuất khẩu

Quảng cáo

Câu 4. Sản xuất cây lương thực nước ta hiện nay

A. phần lớn làm thức ăn chăn nuôi.

B. chưa có sản phẩm cho xuất khẩu.

C. tăng dần diện tích trồng lúa mì.

D. có nhiều giống cho năng suất cao.

Câu 5. Hoạt động chế biến lâm sản của nước ta hiện nay

A. có hầu hết sản phẩm dùng xuất khẩu.

B. tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.

C. có phần lớn là lao động trình độ cao.

D. chỉ phát triển ở địa phương có rừng.

Câu 6. Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay

A. tăng chất lượng sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

B. phát triển mạnh ở khắp các vùng trên cả nước.

C. tập trung đầu tư nhiều hơn cho cây hàng năm.

D. các vùng đều có công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 7. Công nghiệp nước ta hiện nay

A. phát triển chế biến.

B. tăng việc khai thác.

Quảng cáo

C. ngành kém đa dạng.

D. có ít sản phẩm.

Câu 8. Nguồn năng lượng tái tạo ở nước ta là

A. dầu mỏ.

B. than nâu.

C. sóng biển.

D. than đá.

Câu 9. Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở

A. hải đảo.

B. đồng bằng.

C. sơn nguyên.

D. núi cao.

Câu 10. Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở nước ta vì

A. giá thành xây dựng thấp.

B. trình độ khoa học - kĩ thuật cao.

C. tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

D. không tác động tới môi trường.

Quảng cáo

Câu 11. Công nghiệp điện tử - tin học nước ta hiện nay

A. tập trung ven biển.

B. chưa được đầu tư.

C. có nhiều sản phẩm.

D. công nghệ lạc hậu.

Câu 12. Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm là

A. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn, đông dân.

B. có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.

C. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.

D. ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho đoạn thông tin:

“Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Các thành phần kinh tế có vai trò khác nhau, có mối quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau, hỗ trợ nhau cùng phát triển.”

(Nguồn: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tập 1, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, năm 2021)

a) Kinh tế Nhà nước có vai trò định hướng, điều tiết, dẫn dắt, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

b) Kinh tế tập thể có vai trò cung cấp dịch vụ cho các thành viên; song sự liên kết, phối hợp sản xuất chưa chặt chẽ, hiệu quả sản xuất không cao.

c) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò trong việc huy động nguồn vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại,...

d) Kinh tế tư nhân cản trở sự phát triển của kinh tế Nhà nước, gặp khó khăn trong đổi mới, hiện đại hoá công nghệ.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

a) Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm.

b) Cơ cấu sản lượng điện tương đối đồng đều giữa các nguồn năng lượng.

c) Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện.

d) Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh.

Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm).  Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.

Câu 1. Theo Tổng cục Thống kê, GDP của nước ta năm 2010 là 2 739 843 tỉ đồng và năm 2020 là 7 592 323 tỉ đồng. Hãy cho biết GDP của nước ta năm 2020 tăng bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết GDP của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản nước ta năm 2022 tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2018? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2015

2020

2021

Giá trị sản xuất

3 045,6

6 817,3

11 880,4

13 026,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết so với năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta tăng gấp bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của lần)

Câu 4. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2020 số doanh nghiệp hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh trên 500 tỷ đồng là 9 678 doanh nghiệp trong tổng số doanh nghiệp cùng thời điểm là 718 697 doanh nghiệp. Hãy tính tỉ trọng số doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên 500 tỷ đồng năm 2020 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Câu 5. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2022 diện tích tự nhiên của Đông Nam Bộ là 23,6 nghìn km2, diện tích rừng trồng là 222 nghìn ha và độ che phủ rừng là 19,4%. Hãy tính diện tích rừng tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ năm 2022 (làm tròn kết quả đến nghìn ha)

Câu 6. Năm 2022, tỉnh Điện Biên có dân số là 635,9 nghìn người và sản lượng lương thực là 282,9 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của tỉnh Điện Biên năm 2022 là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 7. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

Năm

2010

2021

Diện tích gieo trồng (triệu ha)

7,5

7,2

Sản lượng (triệu tấn)

40,0

43,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 tăng thêm bao nhiêu tạ/ ha so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)

Câu 8. Năm 2022, nước ta có tổng diện tích lúa là 7,2 triệu ha, năng suất lúa đạt 61 tạ/ha. Tính sản lượng lúa nước ta năm 2022? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu tấn).

Phần 4. Tự luận (3 điểm)

Câu 1. 1 điểm. Trình bày tình hình phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ta hiện nay.

Câu 2. 1,5 điểm. Chứng minh rằng cơ cấu kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo ngành.

Câu 3. 0,5 điểm. Giải thích nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta.

9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là

A. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp.

B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

C. phát triển các vùng chuyên canh.

D. một số hoạt động dịch vụ mới ra đời.

Câu 2. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là

A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.

C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.

D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

Câu 3. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ

A. chăn nuôi lợn.

B. chăn nuôi gia cầm.

C. chăn nuôi trâu.

D. chăn nuôi bò.

Câu 4. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. sông ngòi dày đặc.

B. hệ thống đầm phá.

C. kênh rạch chằng chịt.

D. nhiều ao, hồ rất lớn

Câu 5. Các cây công nghiệp lâu năm được trồng ở nước ta hiện nay là

A. hồ tiêu, hồi, dâu tằm.

B. chè, hồ tiêu, cà phê.

C. cao su, điều, thuốc lá.

D. chè, quế, đậu tương.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển do

A. dịch vụ hậu cần nghề cá, mua bán ngư cụ phát triển.

B. số lượng cơ sở chế biến thuỷ sản, cảng cá tăng nhanh.

C. phương tiện khai thác, bảo quản ngày càng hiện đại.

D. lao động có kinh nghiệm, trình độ kĩ thuật nâng cao. 

Câu 7. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Câu 8. Nước ta không có vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.

D. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.    

Câu 10. Năng suất lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do

A. chú trọng công nghiệp chế biến sâu.

B. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí hơn.

C. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. nâng cao trình độ người lao động.

Câu 11. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay

A. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác.

B. chỉ tập trung phát triển các ngành mũi nhọn.

C. tăng tỉ trọng ngành sử dụng nhiều lao động.

D. có sự chuyển dịch theo hướng đa dạng hoá.

Câu 12. Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là

A. vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.

B. phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.

C. đẩy nhanh quá trình dịch chuyển sang cơ cấu dân số già.

D. đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0 %. 

Câu 13. Biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ép nước ta hiện nay là

A. đẩy mạnh khai thác.

B. đổi mới công nghệ.

C. tăng thêm lao động.

D. tìm thị trường mới.   

Câu 14. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 15. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nguồn lao động đồi dào.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. phân bố khá đồng đều. 

Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành còn non trẻ, chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

B. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước.

Câu 17. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là

A. chú trọng hình thức chăn nuôi trang trại.

B. đàn trâu có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

C. chăn nuôi bò sữa chỉ phát triển ở ven các thành phố lớn.

D. luôn chiếm tỉ trọng trong trị giá sản xuất cao hơn ngành trồng trọt.

Câu 18. Các cơ sở công nghiệp chế biến thuỷ sản nước ta tập trung chủ yếu tại

A. các vùng nguyên liệu.

B. đô thị đông dân cư.

C. đầu mối giao thông lớn.

D. nơi có lao động đông.  

Câu 19. Than bùn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở

A. TD&MNBB.

B. Bắc Trung Bộ.

C. ĐBSCL.

D. DBSH.

Câu 20. Các vùng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều khu công nghiệp?

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2020

9 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

a) Năng suất và sản lượng lúa cả năm đều có xu hướng tăng.

b) Sản lượng lúa cả năm có tốc độ tăng trưởng cao hơn diện tích.

c) Diện tích, sản lượng lúa đều tăng liên tục với tốc độ cao.

d) Năng suất có tốc độ tăng trưởng chậm hơn diện tích.

Câu 2. Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng sinh thái này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhờ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Không chỉ vật, đồng bằng sông Cửu Long còn được coi là “vựa lúa” của cả nước, vì sản lượng lúa gạo chiếm hơn 50% tổng sản lượng của cả nước. Ngoài ra, vùng này còn có nhiều loại cây trồng khác như cây ăn trái, cây công nghiệp, rau màu, hoa kiểng, cũng như nuôi trồng thủy sản đa dạng và phong phú. Đồng bằng sông Cửu  cũng có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực Đông Nam Á.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

a) Vùng sinh thái có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây lúa mì.

b) Vùng sinh thái phát triển nuôi trồng thủy sản đa dạng và phong phú.

c) Vùng sinh thái có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực Đông Nam Á.

d) Vùng sinh thái có nông nghiệp phát triển nhờ khí hậu nhiệt đới xavan, chia làm hai mùa là mùa mưa và mùa khô.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Kinh tế Nhà nước quản lí các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng gắn với tài nguyên và an ninh quốc phòng như: công nghiệp khai thác than, dầu thô và khí tự nhiên; sản xuất điện;... Kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng và lợi thế trong nước như: dệt, may và giày, đép; sản xuất chế biến thực phâm và sản xuất đồ uống;... Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài chú trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn, đẩy mạnh xuất khẩu như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,..”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 64-65)

a) Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là trình độ lao động nâng cao, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

b) Kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

c) Trong Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, giá trị tăng nhanh, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu.

d) Kinh tế Nhà nước ngày nay không còn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng vẫn đóng vai trò qua trọng.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp không những mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất nhỏ lẻ từ 1,5 đến 2 lần trở lên mà còn góp phần nâng cao trình độ sản xuất của người dân, tạo điều kiện để doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, hình thành chuỗi liên kết sản xuất, từ việc tổ chức, chỉ đạo sản xuất; thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm sau thu hoạch; áp dụng khoa học - kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng, giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường. Thời gian tới, để phát triển vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững, các địa phương cần dựa trên thế mạnh, điều kiện đặc thù, nhu cầu thị hiếu của thị trường để định hướng việc hình thành những vùng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp phù hợp.”

(Nguồn: dẫn theo “Hiệu quả những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp”- Trang https://vaas.vn/vi/, 14/03/2022) 

a) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao trình độ sản xuất và thu hút vốn đầu tư.

b) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp phát triển không dựa vào lợi thế của từng địa phương và vùng miền.

c) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp ở nước ta kém phát triển.

d) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững lâu dài.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

GDP

2010

2015

2018

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản

421 253

489 989

535 022

565 987

Công nghiệp, xây dựng

904 775

1 778 887

2 561 274

2955 806

Dịch vụ

1 113 126

2 190 376

2 955 777

3 365 060

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm

300 689

470 631

629 411

705 470

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

GDP của nước ta năm 2020 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồngccủa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 – 2021

 (Đơn vị: nghìn tấn)

                 Năm

Tiêu chí

 

2010

 

2015

 

2020

 

2021

Sản lượng nuôi trồng

1 986,6

2 471,3

3 320,8

3 410,5

Sản lượng khai thác

1 012,5

1 232,1

1 513,4

1 508,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong giai đoạn 2010 – 2021, tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Sản lượng quần áo của công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

                                                                           Năm

Sản phẩm

2010

2015

2020

2021

Quần áo (triệu cái)

2604,5

4320,0

5539,5

5539,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm quần áo năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

2015

11,4

10,9

– Khai thác trong nước

14,7

18,7

9,6

9,1

– Khai thác ở nước ngoài

0,3

16,8

1,8

1,8

Khí tự nhiên (tỉ m3)

9,4

1,9

9,1

7,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Sản lượng khai thác dầu thô năm 2021 gấp mấy lần sản lượng khai thác khí tự nhiên năm 2021 ở nước ta? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

A

B

B

C

B

A

C

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

B

C

A

C

A

A

C

A

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

Đ

Đ

S

S

Câu 2

S

Đ

Đ

S

Câu 3

S

S

Đ

Đ

Câu 4

Đ

S

S

Đ

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1. 3 lần.

Câu 2. 23%.

Câu 3. 112,7%.

Câu 4. 1,5 lần.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Địa Lí 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học