4 Đề thi Giữa kì 1 KTPL 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 4 Đề thi Giữa kì 1 KTPL 12 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi KTPL 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 KTPL 12.
4 Đề thi Giữa kì 1 KTPL 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 KTPL 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được biểu hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tập trung đến sự tiến bộ về phân phối thu nhập.
B. Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.
C. Sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế.
D. Chú trọng vào cải thiện chất lượng cuộc sống.
Câu 2: Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế?
A. Cơ cấu vùng kinh tế.
B. Cơ cấu lãnh thổ.
C. Cơ cấu ngành kinh tế.
D. Cơ cấu thu nhập.
Câu 3: Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế có vai trò nào dưới đây đối với sự phát triển bền vững?
A. Độc lập.
B. Mục đích.
C. Nội dung.
D. Hậu quả.
Câu 4: Giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong thời gian nhất định được gọi là
A. tổng thu nhập quốc dân (GNI).
B. tổng thu nhập quốc nội ( GDP).
C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
D. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
Câu 5: Trong một cuộc thảo luận về phát triển kinh tế của một quốc gia, một nhóm học sinh đề xuất tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao năng lực của người lao động. Đề xuất của nhóm học sinh phản ánh thái độ
A. ủng hộ và đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế.
B. lạc quan nhưng không liên quan gì đến tăng trưởng kinh tế.
C. đồng tình nhưng không có tác động đến tăng trưởng kinh tế.
D. phản đối những hành vi cản trở sự phát triển kinh tế.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh bản chất của phát triển kinh tế?
A. Tình trạng mất ổn định chính trị diễn ra thường xuyên trong khu vực.
B. Mức sống trung bình của người dân tăng trong một thời kì nhất định.
C. Cải thiện năng suất lao động thông qua áp dụng công nghệ tiên tiến.
D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội.
Câu 7: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam luôn kiên định quan điểm “ lợi ích hài hòa, rủi ro chia sẻ” điều này thể hiện nguyên tắc nào khi hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Bình đẳng.
B. Thỏa thuận
C. Công bằng.
D. Cùng có lợi.
Câu 8: Quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia vào các tổ chức kinh tế toàn cầu là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ
A. khu vực.
B. song phương.
C. toàn cầu.
D. toàn diện.
Câu 9: Quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Kinh tế đối ngoại
B. Hội nhập kinh tế.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 10: Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
A. Thương mại nội địa, đầu tư quốc tế, du lịch nội địa.
B. Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.
C. Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.
D. Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị.
Câu 11: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các bên tham gia không được sử dụng nguyên tắc nào dưới đây?
A. Cùng có lợi.
B. Cưỡng chế.
C. Cùng thỏa thuận.
D. Bình đẳng.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, cơ quan bảo hiểm xã hội không phải chi trả loại trợ cấp nào dưới đây đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. trợ cấp bệnh nghề nghiệp.
B. trợ cấp tử tuất.
C. trợ cấp lưu trú
D. trợ cấp tai nạn lao động.
Câu 13: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng gồm những loại hình nào dưới đây?
A. Vận động và tự nguyện.
B. Tự nguyện và cưỡng chế.
C. Bắt buộc và vận động.
D. Tự nguyện và bắt buộc.
Câu 14: Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội là bị ốm đau hoặc nghỉ thai sản, nếu đủ điều kiện họ sẽ được nhận
A. tiền trợ cấp theo quy định.
B. toàn bộ số tiền đã đóng.
C. bảo hiểm thất nghiệp.
D. chi phí khám chữa bệnh.
Câu 15: Ông M được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm thương mại.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 16: Bạn A học sinh lớp 10 trường THPT X không may bị tai nạn giao thông phải nhập viện điều trị một tháng. Sau khi ra viện, bạn A được cơ quan bảo hiểm thanh toán toàn bộ chi phí điều trị và phẫu thuật theo quy định. Bạn A đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm thương mại
D. Bảo hiểm y tế.
Câu 17: Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. An sinh xã hội.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Chất lượng cuộc sống.
D. Thượng tầng xã hội.
Câu 18: Một trong những mục tiêu của việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là nhằm giúp các đối tượng yếu thế trong xã hội có thể
A. ổn định cuộc sống.
B. mặc cảm và tự ti.
C. từ bỏ cuộc sống.
D. gia tăng giàu nghèo.
Câu 19: Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng nào dưới đây có thể giảm thiểu rủi ro và từng bước ổn định cuộc sống cho bản thân?
A. Đối tượng thu nhập cao.
B. Đối tượng có lương hưu.
C. Đối tượng là nam giới.
D. Đối tượng yếu thế.
Câu 20: Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm?
A. Chăm sóc sức khỏe khi ốm.
B. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. Chiếm hữu tài nguyên.
D. Cho vay vốn ưu đãi để sản xuất.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai khi nói về quan niệm đúng về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế xét theo mức độ liên kết kinh tế giữa các quốc gia mỗi ý a, b, c, d.
a. Thoả thuận thương mại ưu đãi là thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định.
b. Liên minh thuế quan là hình thức xoá bỏ thuế quan và những rào cản phi thuế quan đối với hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ buôn bán với các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác.
c. Hiệp định thương mại tự do được thành lập bởi các quốc gia trong một khu vực địa lí để thúc đẩy tự do thương mại, tự do di chuyển lao động và vốn giữa các thành viên.
d. Thị trường chung là hình thức các bên tham gia hình thành thị trường chung, đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung, thực hiện những mục tiêu chung.
Câu 22. Đọc các tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.
a. Quốc gia A ký kết một hiệp định thương mại tự do với các quốc gia trong khu vực. Sau khi hiệp định có hiệu lực, xuất khẩu của Quốc gia A tăng trưởng đáng kể. Điều này cho thấy việc hội nhập kinh tế quốc tế giúp Quốc gia A mở rộng thị trường tiêu thụ.
b. Một công ty Việt Nam vừa được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu nhờ sự hỗ trợ của các hiệp định thương mại quốc tế. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các thị trường quốc tế.
c. Quốc gia E áp dụng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho hàng hóa nhập khẩu sau khi gia nhập một hiệp định thương mại tự do. Điều này chứng tỏ hội nhập kinh tế quốc tế không có ảnh hưởng đến việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng.
d. Sau khi ký kết một hiệp định thương mại tự do, Quốc gia F không còn khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của mình đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn không ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của các quốc gia.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm): Anh/chị hãy nêu khái niệm về bảo hiểm và vai trò của bảo hiểm về kinh tế.
Câu 24 ( 2 điểm). Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Trường hợp a. Anh H là người lao động trong Công ty A. Anh đã tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Ngoài ra, anh còn tham gia bảo hiểm con người với Công ty bảo hiểm Z.
1/ Theo em, việc tham gia các loại hình bảo hiểm trên sẽ mang lại lợi ích gì cho anh H
2/ Nếu anh H không may gặp tai nạn qua đời thì gia đình anh H có được hưởng quyền lợi bảo hiểm không? Em hãy nêu một số quyền lợi mà gia đình anh H được hưởng.
Trường hợp b. Ông T là chủ doanh nghiệp X có 80 công nhân nhưng không đóng bảo hiểm xã hội cho 12 người thuộc diện lao động thời vụ, mặc dù họ đã kí hợp đồng làm việc cho doanh nghiệp trong 6 tháng.
Em có nhận xét gì về việc làm của ông T trong trường hợp trên? Điều này có ảnh hưởng gì đến quyền lợi của người lao động?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. Thành phần kinh tế.
D. Chuyển dịch kinh tế.
Câu 2. Tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. Các chỉ số phát triển con người như sức khỏe, giáo dục.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại thể hiện ở sự gia tăng tỉ trọng của các ngành nào trong GDP?
A. Công nghiệp và nông nghiệp.
B. Nông nghiệp và dịch vụ.
C. Công nghiệp và dịch vụ.
D. Nông nghiệp và thương mại.
Câu 4. Thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện (sức khoẻ, tri thức, thu nhập) là nói đến chỉ số phát triển
A. quốc gia.
B. khu vực.
C. kinh tế.
D. con người.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.
B. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng.
C. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.
D. Tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 6. Để tạo điều kiện cho mọi người đều có việc làm và thu nhập ổn định, có cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ..., Nhà nước kiên trì theo đuổi mục tiêu
A. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế.
B. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ.
C. ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo.
D. tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Câu 7. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Tổng cục Dân số.
B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 8. “Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần của phát triển bền vững” - nhận định trên được thể hiện thông qua việc: tăng trưởng kinh tế góp phần
A. thu hẹp không gian sản xuất.
B. nâng cao phúc lợi cho người dân.
C. hạ thấp một số giá trị truyền thống.
D. tạo ra áp lực về cân bằng sinh thái.
Câu 9. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới được hiểu là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. hội nhập kinh tế.
D. nhiệm vụ kinh tế.
Câu 10. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia phải dựa trên cơ sở
A. lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại.
B. lợi ích cá nhân và tuân thủ các nguyên tắc riêng.
C. cùng có lợi và tuân thủ các quy định riêng.
D. cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
B. Tạo điều kiện để xóa bỏ sự chênh lệch giàu - nghèo.
C. Góp phần nâng cao thu nhập của các tầng lớp dân cư.
D. Loại bỏ mọi nguy cơ mất ổn định kinh tế - chính trị.
Câu 12. Đoạn thông tin sau đây cho thấy: hội nhập kinh tế quốc tế đã đem lại cơ hội nào cho Việt Nam?
|
Thông tin. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, với việc quan hệ hợp tác cùng nhiều quốc gia, tham gia nhiều tổ chức kinh tế quốc tế trong khu vực và toàn cầu, kí kết và thực hiện nhiều Hiệp định thương mại tự do FTA, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều điều kiện thuận lợi để thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển các dịch vụ quốc tế,... tạo động lực để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hiện đại đồng thời không ngừng nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 12- bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.19 |
A. Việt Nam có cơ hội tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
B. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Việt Nam đã xóa bỏ được sự chênh lệch giàu - nghèo.
D. Việt Nam đã trở thành “con rồng” của kinh tế châu Á.
Câu 13. Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
|
Thông tin. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) được các Bộ trưởng kinh tế của bảy nước thành viên ASEAN kí vào ngày 23 - 4 - 2019 và có hiệu lực từ ngày 5 - 4 - 2021. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN thiết lập các khuôn khổ để thực hiện các cam kết tự do hóa, giảm các rào cản phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ, tạo nền tảng pháp lí vững chắc và cơ chế minh bạch hơn cho thương mại dịch vụ trong khu vực. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 21 |
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hình thức hội nhập kinh tế khu vực?
A. Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.
B. Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
C. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội.
D. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu.
Câu 15. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu được gọi là
A. hội nhập toàn cầu.
B. hợp tác khu vực.
C. hội nhập song phương.
D. hội nhập địa phương.
Câu 16. Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?
A. 1996.
B. 1997.
C. 1998.
D. 2000.
Câu 17. Ở Việt Nam, bảo hiểm xã hội có 2 loại hình là
A. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội thương mại.
C. bảo hiểm xã hội thương mại và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
D. bảo hiểm xã hội đơn phương và bảo hiểm xã hội toàn diện.
Câu 18. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 19. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hoạt động bảo hiểm?
A. Là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
B. Bên tham gia đóng phí cho tổ chức bảo hiểm để được chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
C. Bảo hiểm ra đời giúp con người chuyển giao rủi ro, chia sẻ rủi ro, khắc phục hậu quả tổn thất.
D. Là hoạt động loại trừ rủi ro giữa bên tham gia và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
Câu 20. Đoạn thông tin dưới đây thể hiện vai trò gì của bảo hiểm?
|
Thông tin. Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán là trên 48 774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 18 740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 30 033 tỉ đồng. |
A. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.
B. Là một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
C. Góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.
D. Góp phần ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho con người.
Câu 21. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. An sinh xã hội.
B. Trật tự xã hội.
C. Phúc lợi xã hội.
D. Trợ cấp xã hội.
Câu 22. Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
Câu 23. Việc nhà nước đầu tư kinh phí để phát triển hệ thống nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách giải quyết việc làm.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của an sinh xã hội?
A. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.
B. Góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
C. Duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
D. Kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
|
Thông tin. Tăng trưởng kinh tế và phát triển con người là hai mặt của quá trình phát triển nền kinh tế. Trong đó, tăng trưởng kinh tế được thể hiện qua tiêu chí tốc độ tăng trưởng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người), là điều kiện cần để thực hiện phát triển con người, bao gồm cơ hội phát triển và năng lực phát triển của con người. Phát triển con người được phản ánh qua Chỉ số phát triển con người (HDI) là một trong những mục tiêu cuối cùng của phát triển. Con người càng phát triển, sẽ có tác động ngược trở lại thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh. (Theo: Tạp chí Cộng sản, “Tác động của phát triển kinh tế đến phát triển con người ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp”, ngày 29/8/2019) |
A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người) là biểu hiện của chỉ tiêu tăng trưởng về con người.
B. Nhà nước tìm cách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhằm mục đích tăng mức sống trung bình của người dân.
C. Nhà nước căn cứ vào thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện để đo lường chỉ số phát triển con người.
D. Nâng cao dân trí sẽ tác động thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
|
Thông tin 1. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tháng 12/2023, lượng khách du lịch nội địa cả năm 2023 ước đạt 108 triệu lượt người; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống năm 2023 ước đạt 673,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,8 % tổng mức và tăng 14,7 % so với năm trước; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 37,8 nghìn tỉ đồng và tăng 52,5 % so với năm trước. (Theo: Báo Nhân dân, “Năm 2023, du lịch Việt Nam tăng tốc, đón 12,6 triệu lượt khách quốc tế, ngày 20/12/2023) Thông tin 1. Theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong năm 2023 là gần 160 nghìn lao động. Người lao động Việt Nam ở nước ngoài đang làm việc tại hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ, với thu nhập ổn định, gửi về nước lượng kiều hối hơn 3 tỉ USD/năm. (Theo: Báo Nhân dân, “Năm 2023: Gần 160 nghìn lao động ở Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài”, ngày 12/01/2024) |
A. Một trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam là dịch vụ thu ngoại tệ.
B. Dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam bao gồm các dịch vụ quốc tế như du lịch, xuất, nhập khẩu lao động.
C. Tác động tiêu cực của dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam là làm gia tăng nợ nần, tạo ra rủi ro tài chính.
D. Dịch vụ thu ngoại tệ góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư.
Câu 3. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
|
Trường hợp. Tháng 9/2024, ông K (62 tuổi) nhận quyết định nghỉ hưu sau một thời gian dài gắn bó với công ty P. Lúc này, tổng thời gian tham gia BHXH bắt buộc của ông K là 18 năm 6 tháng. Ông K quyết định tự bỏ số tiền hơn 40 triệu đồng, đóng BHXH tự nguyện khoảng thời gian còn lại (1 năm 6 tháng) để được hưởng lương hưu. Biết chuyện này, bà X (hàng xóm của ông K) thắc mắc: “Bác đóng BHXH tận mười mấy năm, rút bảo hiểm một lần cũng được hơn trăm triệu đồng rồi. Giờ bác lại bỏ ra số tiền lớn thế, chỉ để mỗi tháng nhận vài triệu bạc lương hưu thôi ư?” Ông K cười đáp: “Bà ạ, hồi năm 2005, tôi cũng đã từng rút bảo hiểm một lần rồi. Số tiền nhận khi đó cũng giúp tôi làm được một vài việc, nhưng chẳng được lâu dài. Đến hồi năm 2006, tôi đi làm trở lại, gắn bó với công ty P từ đó cho tới lúc nghỉ hưu. Tôi đã suy nghĩ, rút kinh nghiệm lần trước nên đã quyết định đóng BHXH tự nguyện số năm còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí. Tiền lương hưu hàng tháng cũng đủ trang trải cho cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, mình còn được cấp thẻ BHYT để khám chữa bệnh. Khổ, lớn tuổi rồi sức khỏe giảm sút, có khi ở bệnh viện nhiều hơn ở nhà. Tôi ngẫm thấy, việc tôi làm bảo đảm quyền lợi hơn cho bản thân mình”. |
A. Ông K quyết định đóng một lần số năm còn thiếu đề hưởng chế độ hưu trí là phù hợp.
B. Rút bảo hiểm xã hội một lần là việc cần cân nhắc kỹ lưỡng với mọi công dân vì quyền lợi.
lâu dài.
C. Ngoài chế độ hưu trí, ông K còn được hưởng thêm trợ cấp ốm đau, thất nghiệp và chế độ bảo hiểm y tế.
D. Việc linh hoạt đóng chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện thể hiện chính sách ưu việt của nhà nước.
Câu 4. Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
|
Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chi trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế. Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 32 |
A. Chính sách trợ giúp xã hội được thể hiện qua thông tin trên.
B. Thông tin trên đề cập đến chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.
D. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
|
1-A |
2-D |
3-C |
4-D |
5-D |
6-D |
7-B |
8-B |
9-C |
10-D |
|
11-C |
12-A |
13-B |
14-A |
15-A |
16-A |
17-A |
18-A |
19-D |
20-C |
|
21-A |
22-D |
23-D |
24-D |
|
|
|
|
|
|
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
|
|
Nội dung A |
Nội dung B |
Nội dung C |
Nội dung D |
|
Câu 1 |
Sai |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
|
Câu 2 |
Đúng |
Đúng |
Sai |
Đúng |
|
Câu 3 |
Đúng |
Đúng |
Sai |
Đúng |
|
Câu 4 |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Sai |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi KTPL 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi KTPL 12 Cánh diều có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 12 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 12 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

