Đề cương ôn tập Khoa học lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Khoa học lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 2 môn Khoa học lớp 4. Bên cạnh đó là đề thi Học kì 2 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 2 Khoa học lớp 4.

Đề cương ôn tập Khoa học lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 2 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Khoa học lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức

I. Giới hạn ôn tập

Chủ đề 4. Nấm

- Đặc điểm chung của nấm.

- Nấm ăn trong chế biến thực phẩm.

- Nầm gây hỏng thực phẩm và nấm độc.

Chủ đề 5. Con người và sức khỏe

- Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể

- Chế độ ăn uống cân bằng

- Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng

- Thực phẩm an toàn

- Phòng tránh đuối nước

Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường

- Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn.

II. Câu hỏi ôn tập

1. Tự luận

Quảng cáo

Câu 1. Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? Chúng ta ăn thức ăn đó để làm gì?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 2. Vì sao trẻ em không nên ăn thường xuyên: gà chiên, khoai tây chiên, bánh ngọt, đồ uống có đường?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 3. Kể tên những việc làm để phòng tránh đuối nước.

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Quảng cáo

Câu 4. Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị đau bụng, tiêu chảy. Thực phẩm chúng ta ăn uống hằng ngày cần đảm bảo những yêu cầu gì?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 5. Theo em thực phẩm như thế nào là thực phẩm an toàn?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 6. Theo em, vì sao chúng ta cần sử dụng thực phẩm an toàn?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Quảng cáo

Câu 7. Hãy kể tên một số động vật và thức ăn của chúng mà em biết.

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 8. Hãy sử dụng mũi tên (→), các cụm từ: cây bắp cải, con sâu, con chim để vẽ sơ đồ mô tả mối liên hệ về thức ăn giữa ba sinh vật đó.

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 9. Nhận xét về vai trò của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 10. Vì sao thực vật thường là sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

2. Trắc nghiệm

Câu 1: Vi-ta-min, chất khoáng có vai trò

A. giúp cơ thể phát triển và lớn lên.

B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

C. tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt.

D. dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

Câu 2: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là

A. giúp săn chắc các cơ.

B. chống táo bón.

C. tăng cường trí nhớ.

D. giúp xương chắc khỏe.

Câu 3: Chất bột đường có vai trò

A. giúp cơ thể phát triển và lớn lên.

B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

C. tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt.

D. dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min.

Câu 4: Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, da nhợt nhạt, xanh xao,… là dấu hiệu chính của

A. bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.

B. bệnh thiếu máu thiếu sắt.

C. bệnh thừa cân béo phì.

D. bệnh về tim.

Câu 5: Trong các thực phẩm/ thức ăn sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất?

A. Thịt gà.

B. Thanh long.

C. Cơm.

D. Cá ngừ.

Câu 6: Việc chúng ta nên làm trước khi bơi là

A. khởi động bằng các động tác phù hợp.

B. mặc quần áo thật chật.

C. mặc thật nhiều quần áo tránh nhiễm lạnh.

D. làm nóng cơ thể.

Câu 7: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là

A. nhịn ăn.

B. vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

C. chạy tại chỗ.

D. chạy xung quanh bể bơi vài vòng.

Câu 8: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?

A. Thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng.

B. Ngô, khoai, sắn, cơm.

C. Cà phê, trà, bia, rượu.

D. Sữa chua, phô mai, cá hồi.

Câu 9: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là

A. nhảy xuống nước để lấy bóng.

B. lấy cành cây dài để khua.

C. nhờ sự giúp đỡ của người lớn.

D. tự bơi thuyền ra lấy.

Câu 10: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên?

A. Vì những loại thức ăn đó rất đắt.

B. Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể.

C. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao.

D. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa.

................................

................................

................................

Đề thi Học kì 2 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức (10 đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1: Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, da nhợt nhạt, xanh xao,… là dấu hiệu chính của

A. bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.

B. bệnh thiếu máu thiếu sắt.

C. bệnh thừa cân béo phì.

D. bệnh về tim.

Câu 2: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là

A. nhịn ăn.

B. vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

C. chạy tại chỗ.

D. chạy xung quanh bể bơi vài vòng.

Câu 3: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là

A. nhảy xuống nước để lấy bóng.

B. lấy cành cây dài để khua.

C. nhờ sự giúp đỡ của người lớn.

D. tự bơi thuyền ra lấy.

Câu 4: Thức ăn của con người có nguồn gốc từ thực vật là?

A. Các loại lương thực.

B. Các loại rau, củ.

C. Các loại quả.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 5. Nấm men sống ở đâu?

A. Trên trái cây, quả mọng.

B. Trên thức ăn, hoa quả để lâu ngày.

C. Ở những nơi ẩm ướt.

D. Trên bánh mì để lâu ngày.

Câu 6. Dấu hiệu nào cho biết đó là thực phẩm không an toàn?

A. Nguồn gốc và xuất xứ không rõ ràng.

B. Màu sắc tươi, mùi đặc trưng của thực phẩm.

C. Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.

D. Bảo quản hợp vệ sinh.          

Câu 7. Trong tự nhiên chuỗi thức ăn bị mất cân bằng khi?

A. Số lượng sinh vật của một mắt xích trong chuỗi thức ăn không tăng.

B. Số lượng sinh vật của một mắt xích trong chuỗi thức ăn không giảm.

C. Số lượng sinh vật của một mắt xích trong chuỗi thức ăn tăng hoặc giảm quá mức.

D. Cả A, B và C.             

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Vì sao trẻ em không nên ăn thường xuyên: gà chiên, khoai tây chiên, bánh ngọt, đồ uống có đường?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 9 (1 điểm). Nêu một số hoạt động vận động hằng ngày của em và nêu ích lợi của việc làm đó?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Câu 10 (1 điểm). Vì sao thực vật thường đứng đầu trong nhiều chuỗi thức ăn?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thử đề cương Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi lớp 4 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn học lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học