Đề cương ôn tập Khoa học lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Khoa học lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 2 môn Khoa học lớp 5. Bên cạnh đó là đề thi Học kì 2 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 2 Khoa học lớp 5.
Đề cương ôn tập Khoa học lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Chỉ từ 40k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 2 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Khoa học lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
I. Giới hạn ôn tập
Chủ đề 5. Con người và sức khỏe
- Một số đặc điểm của nam và nữ.
- Sự sinh sản ở người.
- Các giai đoạn phát triển của con người.
- Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì.
- Phòng tránh bị xâm hại.
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
- Chức năng của môi trường.
- Tác động của con người đến môi trường.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Tự luận
Câu 1. Hãy nêu một số đặc điểm về vóc dáng, sức khoẻ, độ tuổi của các thành viên trong gia đình em.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 2. Em và các bạn trong lớp có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 3. Chia sẻ về:
- Số lượng thành viên và các thế hệ trong gia đình em.
- Em có đặc điểm nào giống bố, đặc điểm nào giống mẹ?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 4. Trong mỗi gia đình, sự sinh sản có ý nghĩa gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 5. Kể những hoạt động của con người tác động tích cực hoặc tiêu cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 6. Kể những hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và nêu ý nghĩa của hoạt động đó.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 7. Hãy kể tình huống cảm thấy không an toàn mà em đã trải qua hoặc em biết.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 8. Liên hệ thực tế, nói với bạn về những tình huống em cảm thấy an toàn và không an toàn.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 9. Quan sát xung quanh em, nêu những ví dụ khác cho thấy môi trường bảo vệ sinh vật và con người.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 10. Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều gì sẽ xảy ra với sinh vật và con người?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Trắc nghiệm
Câu 1: Tại sao ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… ở tuổi dậy thì sẽ phát triển chiều cao?
A. Vì ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… cơ thể dễ mắc các bệnh do vi khuẩn gây ra.
B. Vì ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… vi khuẩn sẽ phát triển.
C. Vì ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… cơ thể sẽ được ngủ đủ giấc.
D. Vì khi ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… hệ xương hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể.
Câu 2: Vì sao có sự thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,…ở tuổi vị thành niên?
A. Do cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục.
B. Do chiều cao tăng nhanh.
C. Do sự tác động của môi trường.
D. Do sự tác động của gia đình và xã hội.
Câu 3: Em cần làm gì khi thấy một bạn nam bị người anh họ trêu đùa làm bạn ấy rất khó chịu, bạn ấy chống lại những người anh họ vẫn không buông ra?
A. Bỏ qua vì đó là anh em họ.
B. Phản đối hành vi đó.
C. Bỏ qua vì đó không phải việc của mình.
D. Giữ im lặng.
Câu 4: Trẻ em có quyền nào dưới đây để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại?
A. Quyền bị bóc lột sức lao động.
B. Quyền không bị xâm hại tình dục.
C. Quyền bị bạo lực.
D. Quyền xâm phạm bí mật cá nhân.
Câu 5: Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
C. Ngủ đúng giờ và đủ giấc.
D. Tránh xa thuốc lá, rượu bia và ma túy.
Câu 6: Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Ngủ đủ giấc và đúng giờ.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
C. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Câu 7: Mồ hôi và các chất bài tiết có thể tích tụ ở cơ quan sinh dục nên cần vệ sinh mỗi ngày. Tuy nhiên, không được sử dụng các loại xà phòng để rửa. Tại sao?
A. Vì phải dùng nước nóng để vệ sinh cơ quan sinh dục.
B. Vì dễ gây dị ứng, mẩn ngứa cơ quan sinh dục.
C. Vì trên mặt sẽ nổi nhiều mụn.
D. Vì vệ sinh cơ quan sinh dục bằng nguồn nước bẩn.
Câu 8: Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều gì sẽ xảy ra với sinh vật và con người?
A. Sinh vật và con người cần tốn nhiều thời gian hơn để tìm nguồn thức ăn.
B. Cây cối phát triển mạnh mẽ, giúp cho sự sống trên Trái Đất được tiếp tục.
C. Con người cần phải tự tìm giải pháp để xử lí chất thải.
D. Trái Đất bị bao phủ bởi phân và xác của sinh vật dẫn đến ô nhiễm môi trường.
Câu 9: Môi trường bao gồm những gì?
A. Ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật, thực vật,…
B. Động vật và thực vật.
C. Không khí, nước, thức ăn, chân không,…
D. Con người và các yếu tố của môi trường.
Câu 10: Sinh vật cần các yếu tố của môi trường làm gì?
A. Để hoạt động.
B. Để ăn uống và sinh sống.
C. Để sinh sống và phát triển.
D. Để sinh sống và làm việc.
................................
................................
................................
Đề thi Học kì 2 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo (10 đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Mồ hôi và các chất bài tiết có thể tích tụ ở cơ quan sinh dục nên cần vệ sinh mỗi ngày. Tuy nhiên, không được sử dụng các loại xà phòng để rửa. Tại sao?
A. Vì phải dùng nước nóng để vệ sinh cơ quan sinh dục.
B. Vì dễ gây dị ứng, mẩn ngứa cơ quan sinh dục.
C. Vì trên mặt sẽ nổi nhiều mụn.
D. Vì vệ sinh cơ quan sinh dục bằng nguồn nước bẩn.
Câu 2: Tại sao ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… ở tuổi dậy thì sẽ phát triển chiều cao?
A. Vì ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… cơ thể dễ mắc các bệnh do vi khuẩn gây ra.
B. Vì ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… vi khuẩn sẽ phát triển.
C. Vì ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… cơ thể sẽ được ngủ đủ giấc.
D. Vì khi ăn uống đủ chất, tăng cường các thực phẩm giàu can-xi, tích cực chơi các môn thể thao vận động như bóng rổ, bơi,… hệ xương hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục?
A. Em bị ngã xe và được người lạ đưa vào bệnh viện.
B. Cô giáo xoa đầu động viên khi em chưa đạt kết quả học tập như mong muốn.
C. Em được các bạn trong lớp khen học giỏi.
D. Có người lạ trên mạng xã hội dụ dỗ nghỉ học để đi chơi.
Câu 4: Trong hoạt động hằng ngày, khi có cảm giác an toàn, chúng ta sẽ cảm thấy như thế nào?
A. Lo lắng, bất an,…
B. Bất an, sợ hãi,…
C. Sợ hãi, hoang mang, lo lắng,…
D. Vui vẻ, thoải mái, không lo lắng, sợ hãi,…
Câu 5: Tầng ozone có vai trò gì?
A. Bảo vệ sinh vật và con người khỏi những tia sáng có hại từ Mặt Trời.
B. Góp phần điều hóa khí hậu, chống xói mòn đất.
C. Chống xói mòn đất và duy trì đa dạng sinh học.
D. Cung cấp củi, gỗ, dược liệu,… cho con người.
Câu 6: Hoạt động tiêu cực trong sinh hoạt, sản xuất của con người có thể dẫn đến kết quả gì?
A. Tạo ra nguồn năng lượng tái tạo.
B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Động vật có thêm nguồn thức ăn dồi dào.
D. Giảm thải rác trong các hoạt động hàng ngày.
Câu 7: Đâu là việc làm góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?
A. Phun thuốc trừ sâu hóa học cho cây trồng.
B. Xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường.
C. Sử dụng đất nông nghiệp vào việc xây nhà cao tầng.
D. Phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 8 (1 điểm). Em cần làm gì để hạn chế bị mụn “trứng cá’’?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 9 (1 điểm). Em sẽ thực hiện lời hứa giữ bí mật trong tình huống nào sau đây? Vì sao?
Tình huống 1: Bạn em rủ em cùng làm một tấm bưu thiếp tặng sinh nhật một bạn trong nhóm. Khi làm bưu thiếp phải giữ bí mật để tạo bất ngờ.
Tình huống 2: Bạn em rủ em đến nhà một người bạn mà bạn ấy mới quen ở trên mạng nhưng khi đi phải giữ bí mật với người nhà.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 10 (1 điểm). Nếu con người thải quá nhiều các chất thải độc hại vào môi trường thì điều gì sẽ xảy ra.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)