Top 20 Đề thi Địa Lí 7 Cuối Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)



Trọn bộ 20 đề thi Địa Lí 7 Cuối Học kì 1 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 1 Địa Lí 7.

Top 20 Đề thi Địa Lí 7 Cuối Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 CTST Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 7 Cuối Học kì 1 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 CTST Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Khu vực nội địa.

B. Khu vực ven biển.

C. Trên các đảo lớn.

D. Vùng đồi trung du.

Câu 2: Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là

A. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo.

B. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

C. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo.

D. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

Câu 3: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Á.

B. Tây Á.

C. Đông Á.

D. Trung Á.

Câu 4: Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Tây Á?

A. Ả-rập-xê-út.

B. Ca-ta.

C. Ca-rắc-tan.

D. Pa-le-xtin.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CHÂU Á VÀ CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á NĂM 2019 (%)

Căn cứ vào bảng số liệu cho biết, khu vực nào của châu Á có tỉ lệ nhóm tuổi tỪ 65 tuổi trở lên cao nhất

A. Đông Á.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Á.

D. Tây Á.

Câu 6: Diện tích châu Phi đứng thứ 3 trên thế giới sau các châu lục nào sau đây?

A. Châu Á và châu Âu.

B. Châu Á và châu Mỹ.

C. Châu Âu và châu Mỹ.

D. Châu Mỹ và châu Úc.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Mạng lưới sông, hồ ở châu Phi kém phát triển và phân bố không đều, nguồn nước chủ yếu do mưa cung cấp. Nhiều sông có thác ghềnh. Các hồ lớn chủ yếu có nguồn gốc kiến tạo, tập trung ở Đông Phi, có diện tích rộng và sâu nên chứa nhiều nước ngọt.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi châu Phi là nước mưa, băng tuyết và nước ngầm.

 

 

b) Sông và hồ phân bố đồng đều trên lãnh thổ châu Phi.

 

 

c) Sông lớn ở châu Phi gồm sông Nin, Công-gô, Dăm-be-di.

 

 

d) Sông, hồ châu Phi có giá trị về giao thông và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CHÂU Á, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020

Năm

2005

2010

2015

2020

Số dân (tỉ người)

3,98

4,21

4,43

4,64

Tỉ lệ dân thành thị (%)

41,0

44,6

47,8

50,9

* Số dân châu Á không bao gồm dân số của Liên bang Nga

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2005 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu người?

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2010, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?

Đáp án:

Câu 10. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)

Tên siêu đô thị

Số dân

Tô-ki-ô

37,5

Niu Đê-li

28,5

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Niu-đê-li chênh lệch bao nhiêu triệu người?

Đáp án:

Câu 11. Năm 2025, dân số của khu vực Nam Á là 2 071 687 031 người, diện tích là 6 399 056 km2. Cho biết mật độ dân số khu vực Nam Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Đông Á.

b) Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Khu vực nội địa.

B. Khu vực ven biển.

C. Trên các đảo lớn.

D. Vùng đồi trung du.

Câu 2: Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là

A. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo.

B. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

C. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo.

D. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

Câu 3: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Á.

B. Tây Á.

C. Đông Á.

D. Trung Á.

Câu 4: Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Tây Á?

A. Ả-rập-xê-út.

B. Ca-ta.

C. Ca-rắc-tan.

D. Pa-le-xtin.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CHÂU Á VÀ CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á NĂM 2019 (%)

Căn cứ vào bảng số liệu cho biết, khu vực nào của châu Á có tỉ lệ nhóm tuổi tỪ 65 tuổi trở lên cao nhất

A. Đông Á.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Á.

D. Tây Á.

Câu 6: Diện tích châu Phi đứng thứ 3 trên thế giới sau các châu lục nào sau đây?

A. Châu Á và châu Âu.

B. Châu Á và châu Mỹ.

C. Châu Âu và châu Mỹ.

D. Châu Mỹ và châu Úc.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Mạng lưới sông, hồ ở châu Phi kém phát triển và phân bố không đều, nguồn nước chủ yếu do mưa cung cấp. Nhiều sông có thác ghềnh. Các hồ lớn chủ yếu có nguồn gốc kiến tạo, tập trung ở Đông Phi, có diện tích rộng và sâu nên chứa nhiều nước ngọt.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi châu Phi là nước mưa, băng tuyết và nước ngầm.

 

 

b) Sông và hồ phân bố đồng đều trên lãnh thổ châu Phi.

 

 

c) Sông lớn ở châu Phi gồm sông Nin, Công-gô, Dăm-be-di.

 

 

d) Sông, hồ châu Phi có giá trị về giao thông và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CHÂU Á, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020

Năm

2005

2010

2015

2020

Số dân (tỉ người)

3,98

4,21

4,43

4,64

Tỉ lệ dân thành thị (%)

41,0

44,6

47,8

50,9

* Số dân châu Á không bao gồm dân số của Liên bang Nga

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2005 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu người?

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2010, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?

Đáp án:

Câu 10. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)

Tên siêu đô thị

Số dân

Tô-ki-ô

37,5

Niu Đê-li

28,5

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Niu-đê-li chênh lệch bao nhiêu triệu người?

Đáp án:

Câu 11. Năm 2025, dân số của khu vực Nam Á là 2 071 687 031 người, diện tích là 6 399 056 km2. Cho biết mật độ dân số khu vực Nam Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Đông Á.

b) Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Á.

B. Tây Á.

C. Đông Á.

D. Trung Á.

Câu 2: Các chủng tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á?

A. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.

B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.

C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

D. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.

Câu 3: Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Tây Á?

A. Ả-rập-xê-út.

B. Thổ Nhi Kì.

C. Li-băng.

D. Cư-rơ-gư-tan.

Câu 4: Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Khu vực nội địa, có khí hậu lục địa.

B. Nơi có điều kiện sống thuận lợi.

C. Trên các đảo, nơi có mùa đông lạnh.

D. Vùng trung du, núi cao hiểm trở.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CHÂU Á VÀ CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á NĂM 2019 (%)

Căn cứ vào bảng số liệu cho biết, khu vực nào của châu Á có tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi cao nhất

A. Đông Á.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Á.

D. Tây Á.

Câu 6: Vị trí của châu Phi có đặc điểm

A. Tiếp giáp châu Mĩ.

B. Giáp Bắc Băng Dương.                       

C. Nằm ở cả 4 bán cầu.

D. Giáp Thái Bình Dương.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Châu Phi có khí hậu nóng và khô, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, lượng mưa ít và giảm dần từ xích đạo về hai chí tuyến, tạo thành các hoang mạc lớn lan ra sát biển. Nguyên nhân là do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình cùng tác động của các dòng biển nóng, lạnh ven bờ.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Châu Phi là châu lục có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới.

 

 

b) Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu thuộc đới nóng.

 

 

c) Nhiệt độ và lượng mưa của châu Phi xu hướng tăng dần từ xích đạo về hai chí tuyến.

 

 

d) Khí hậu châu Phi tạo điều kiện để phát triển cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CHÂU Á, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020

Năm

2005

2010

2015

2020

Số dân (tỉ người)

3,98

4,21

4,43

4,64

Tỉ lệ dân thành thị (%)

41,0

44,6

47,8

50,9

* Số dân châu Á không bao gồm dân số của Liên bang Nga

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2010 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu tỉ người?

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2015, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?

Đáp án:

Câu 10. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)

Tên siêu đô thị

Số dân

Tô-ki-ô

37,5

Thượng Hải

25,6

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Thượng Hải chênh lệch bao nhiêu triệu người?

Đáp án:

Câu 11 Năm 2025, dân số của khu vực Đông Á là 1 660 014 958 người, diện tích là 11 562 698 km2. Cho biết mật độ dân số khu vực Đông Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.

b) Nêu đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á. Địa hình có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 CTST Xem thử Đề thi CK1 Địa 7 CD




Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 (sách cũ)

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Tuyển tập Đề thi Địa Lí lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 7 và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học