Đề cương ôn tập Giữa kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 8 Giữa kì 1.
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 8 Giữa kì 1 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
- Khái niệm truyền thống dân tộc: Là những giá trị tinh thần tốt đẹp do dân tộc ta tạo dựng trong lịch sử, được truyền từ đời này sang đời khác.
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc: Góp phần xây dựng bản sắc dân tộc, bồi dưỡng tinh thần yêu nước, tạo sức mạnh đoàn kết và phát triển đất nước.
- Biểu hiện của lòng tự hào truyền thống dân tộc: Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp như yêu nước, hiếu học, nhân nghĩa, đoàn kết; tôn vinh các anh hùng dân tộc; giới thiệu bản sắc văn hóa Việt Nam với bạn bè quốc tế.
- Học sinh cần: Tìm hiểu lịch sử, trân trọng di sản văn hóa, biết sống và hành động phù hợp với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
- Khái niệm: Tôn trọng sự đa dạng dân tộc là thừa nhận, đánh giá đúng và giữ gìn những nét đặc trưng văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc khác nhau.
- Ý nghĩa: Góp phần tăng cường đoàn kết giữa các dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa, xây dựng một xã hội bình đẳng, phát triển bền vững.
- Biểu hiện của việc tôn trọng đa dạng dân tộc: Không phân biệt đối xử, không kỳ thị dân tộc; biết hòa đồng, tìm hiểu và trân trọng văn hóa các dân tộc khác.
- Học sinh cần: Tôn trọng, học hỏi sự khác biệt về văn hóa; không có thái độ coi thường, kỳ thị; tích cực tham gia hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
- Khái niệm: Là làm việc chăm chỉ, chịu khó (cần cù) và luôn tìm tòi, đổi mới, cải tiến trong lao động (sáng tạo) để đạt hiệu quả cao.
- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển bản thân, gia đình và xã hội; thể hiện tinh thần trách nhiệm, yêu lao động.
- Biểu hiện của cần cù, sáng tạo: Làm việc nghiêm túc, không ngại khó; tìm ra cách học hiệu quả; phát minh, cải tiến trong học tập và công việc.
- Học sinh cần: Chăm chỉ học tập, rèn luyện kỹ năng, chủ động suy nghĩ, có sáng kiến trong học tập và sinh hoạt; không lười biếng, ỷ lại.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. đất nước này sang đất nước khác.
C. vùng miền này sang vùng miền khác.
D. địa phương này sang địa phương khác.
Câu 2: Đối với sự phát triển của con người, truyền thống dân tộc góp phần vào quá trình
A. phát triển của mỗi cá nhân.
B. hội nhập của đất nước.
C. duy trì hạnh phúc gia đình.
D. thúc đẩy kinh tế - xã hội.
Câu 3: Hành động nào sau đây không góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống của dân tộc?
A. Quảng bá các làng nghề truyền thống.
B. Tôn tạo và chăm sóc di tích lịch sử.
C. Thi tìm hiểu về lễ hội truyền thống.
D. Mặc cảm về trang phục dân tộc mình.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc?
A. Kỳ thị dân tộc các quốc gia chậm phát triển.
B. Học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc khác nhau.
C. Tiếp thu mọi giá trị của các dân tộc trên thế giới.
D. Từ chối học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc.
Câu 6: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng
A. truyền thống của các dân tộc.
B. hủ tục của các dân tộc.
C. vũ khí của các dân tộc.
D. tiền bạc của mỗi dân tộc.
Câu 7: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phê phán hành vi nào dưới đây?
A. Kỳ thị giữa các dân tộc.
B. Học hỏi giữa các dân tộc.
C. Giao lưu giữa các dân tộc.
D. Học tập giữa các dân tộc.
Câu 8: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc thể hiện ở việc chúng ta tiếp thu những đặc trưng nào của các dân tộc?
A. Giá trị tốt đẹp.
B. Mọi hệ giá trị.
C. Hủ tục lạc hậu.
D. Phong tục lỗi thời.
Câu 9: Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn
A. suy nghĩ, tìm tòi.
B. lười biếng, ỷ nại.
C. ỷ nại, dựa dẫm.
D. dựa dẫm, lười nhác.
Câu 10: Tại sao mỗi chúng ta cần phải lao động cần cù và sáng tạo?
A. Để vừa lòng bố mẹ và người thân.
B. Hoàn thiện và phát triển bản thân.
C. Do hoàn cảnh xô đẩy phải làm việc.
D. Do áp lực gia đình và bạn bè.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: GDCD 8
Thời gian làm bài: phút
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
A. Ích kỉ, keo kiệt.
B. Yêu nước.
C. Yêu thương con người.
D. Đoàn kết.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật đờn ca tài tử.
B. Sáng tác các tác phẩm thơ ca ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.
C. Lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử - văn hóa.
D. Tích cực tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương.
Câu 3. Hành vi nào sau đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam?
A. Chị K từ chối tham gia hoạt động thiện nguyện ở địa phương.
B. Gia đình và X lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử - văn hóa.
C. Học sinh lớp 8A tham gia dâng hương để tưởng nhớ các vua Hùng.
D. Anh T chê bai những người mặc trang phục truyền thống là lạc hậu.
Câu 4. Những giá trị vật chất và tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Truyền thống gia đình.
B. Truyền thống dòng họ.
C. Truyền thống vùng miền.
D. Truyền thống dân tộc.
Câu 5. Câu ca dao “Chí tâm niệm Phật đêm ngày/ Cầu cho cha mẹ sống tày non cao” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
A. Đoàn kết.
B. Yêu nước.
C. Hiếu học.
D. Hiếu thảo.
Câu 6. Tự hào về truyền thống dân tộc được hiểu là sự
A. trân trọng và phát huy những giá trị vật chất tốt đẹp của quốc gia, dân tộc.
B. hãnh diện, gìn giữ và phát huy các giá trị tinh thần của quốc gia, dân tộc.
C. trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.
D. hiểu biết, hãnh diện về những di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam?
A. Là tiền đề giúp mỗi cá nhân sống tốt, có ích hơn cho cộng đồng.
B. Tạo sức mạnh để Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
C. Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
D. Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam.
Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Nhà trường tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam”, bạn T cùng nhóm bạn rất hăng hái sưu tầm tài liệu, hình ảnh để chuẩn bị bài dự thi. Nếu nhận được lời mời cùng tham gia vào nhóm tìm hiểu của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không thích nhưng vẫn đồng ý để khỏi mất lòng bạn.
B. Không tham gia, vì không nên hoài cổ về quá khứ.
C. Làm ngơ vì truyền thống đó không gì đáng tự hào.
D. Đồng ý và tham gia một cách hăng hái, tích cực.
Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong thuật ngữ sau: “……là sự tồn tại của nhiều dân tộc khác nhau ở một khu vực hoặc trên thế giới”.
A. Bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Đa dạng của các dân tộc.
C. Bản sắc văn hóa phong phú.
D. Đa dạng của các nền văn hóa.
Câu 10. Một trong những lễ hội truyền thống của người Thái, Lào và người Khơ-me là
A. lễ hội Té nước.
B. lễ hội hoa anh đào.
C. lễ hội Rio Carnival.
D. lễ hội pháo hoa Busan.
Câu 11. Hanbok là trang phục truyền thống của người dân ở đất nước nào?
A. Hàn quốc.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Nam Phi.
Câu 12. Lễ hội nào dưới đây là nét đẹp văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên (Việt Nam)?
A. Lễ Cấp sắc.
B. Lễ hội Té nước.
C. Lễ hội cồng chiêng.
D. Lễ khai ấn đền Trần.
Câu 13. Chúng ta cần tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc, vì mỗi dân tộc đều
A. giống nhau về văn hóa ẩm thực, trang phục.
B. có những nét đẹp văn hóa, truyền thống riêng.
C. giống nhau về trang phục và lễ hội truyền thống.
D. có những nghề thủ công truyền thống giống nhau.
Câu 14. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp ta thêm tự hào vì dân tộc mình có trình độ cao hơn dân tộc khác.
B. Giúp ta thêm hiểu biết, tiếp thu tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác.
D. Tăng cường tình hữu nghị, hòa bình và hợp tác giữa các quốc gia.
C. Củng cố thêm niềm tin, sự đồng cảm và hòa hợp giữa các dân tộc.
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề: tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?
A. Cần phê phán các hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc, văn hóa.
B. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi văn hóa của những dân tộc giàu có.
C. Cần tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn hóa của bên ngoài.
D. Mọi dân tộc đều có những nét đẹp riêng về tính cách, văn hóa.
Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bạn M là học sinh lớp 8A, bạn có mẹ là người Việt Nam và bố là người Anh. Bạn M có một số điểm khác biệt về ngoại hình so với các bạn cùng lớp, chẳng hạn như: làn da trắng, mái tóc vàng, sống mũi cao và đôi mắt màu xanh dương…. Do đó, M thường xuyên bị bạn T trêu chọc. Nếu là bạn cùng lớp với M và T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì không liên quan gì đến mình.
B. Cùng với bạn T trêu chọc về ngoại hình của bạn M.
C. Rủ rê các bạn trong lớp cùng tẩy chay, cô lập bạn M.
D. An ủi, động viên M; khuyên T không nên trêu chọc M.
Câu 17. Lao động cần cù được biểu hiện thông qua hành vi nào sau đây?
A. Làm việc thường xuyên, không ngừng nỗ lực vượt qua khó khăn.
B. Cải tiến phương pháp làm việc để nâng cao hiệu quả lao động.
C. Suy nghĩ, tìm ra cách làm việc mới để đem lại kết quả cao hơn.
D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng lao động.
Câu 18. Câu tục ngữ nào dưới đây có ý nghĩa phê phán thái độ lười biếng trong lao động?
A. “Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ”.
B. “Nêu cao nhưng bóng chẳng ngay”.
C. “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”.
D. “Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối”.
Câu 19. . Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong học tập, lao động?
A. Khi gặp bài toán khó, bạn K không suy nghĩ mà mở sách giải ra để chép.
B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày.
C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong.
D. Trong hoạt động thảo luận nhóm, bạn P thường xuyên ỷ lại vào bạn bè.
Câu 20. Người có đức tính lao động cần cù, sáng tạo sẽ
A. bị những người xung quanh xa lánh.
B. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
C. được mọi người yêu quý và tôn trọng.
D. bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.
Câu 21. Câu ca dao “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hột thóc vàng, chín hột mồ hôi” phản ánh về đức tính tốt đẹp nào sau đây?
A. Tinh thần hiếu học.
B. Lao động cần cù.
C. Tinh thần đoàn kết.
D. Lao động sáng tạo.
Câu 22. Em đồng tình với ý kiến nào sau đây khi bàn về vấn đề lao động cần cù, sáng tạo?
A. Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo.
B. Lao động chân tay thì không cần phải sáng tạo, chăm chỉ.
C. Trong lao động, việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ qua.
D. Chăm chỉ là khả năng bẩm sinh, không thể rèn luyện được.
Câu 23. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bạn V là học sinh lớp 8A. V rất năng nổ trong học tập. Dù học trực tiếp học trực tuyến, bạn V vẫn tham gia đầy đủ, nghiêm túc. Trong thời gian học trực tuyến, V đã tự tìm hiểu các phần mềm ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập và chia sẻ với các bạn. Trong khi đó, bạn M là bạn học cùng lớp với V, lại thường xuyên chơi điện tử trong giờ học trực tuyến. Khi V góp ý, thì M nói rằng: “Mình thấy cậu tốn thời gian tìm hiểu vô ích. Không cần thiết phải áp dụng các phần mềm thì vẫn học được mà”.
Câu hỏi: Bạn học sinh nào trong tình huống trên chưa cần cù, sáng tạo trong học tập?
A. Bạn V.
B. Bạn M.
C. Cả hai bạn V và M.
D. Không có bạn học sinh nào.
Câu 24. Anh K và chị X được phân công phụ trách dự án cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty. Anh K đưa ra nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột phá nhưng chị X không ủng hộ vì cho rằng không cần phải thay đổi nhiều để khỏi mất công, không phải suy nghĩ.
Trong tình huống trên, nhân vật nào đã có ý thức sáng tạo trong lao động?
A. Anh K.
B. Chị X.
C. Anh K và chị X.
D. Không có nhân vật nào.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hành vi nào dưới đây thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động? Vì sao?
a) Bạn Đ luôn chủ động giúp mẹ làm bếp và thường xuyên cải biến các món ăn mới để cả nhà được ngon miệng.
b) Chị M thường tái chế phế liệu thành vật dụng để trong sinh hoạt hằng ngày của gia đình mình.
c) Bạn Y làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa cho xong.
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. H mơ ước sau này được đi du lịch nhiều nơi trên thế giới để tìm hiểu, học hỏi cái hay, cái đẹp của các dân tộc khác. T nói với H: “Nhà cậu làm gì có điều kiện mà đi như thế!”
Câu hỏi: Nếu là bạn của T, em sẽ khuyên T điều gì?
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 8 Kết nối tri thức hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi các môn học lớp 8 năm 2025 Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi khối lớp 8 của các trường THCS trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều