Giáo án Toán lớp 4 Tuần 18 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 18 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 18 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 9

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Nêu ví dụ.

- Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS.

- 2 HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Dấu hiệu chia hết cho 9:

- Yêu cầu HS nêu ví dụ về các số chia hết chia 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột.

- Yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được.

- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.

? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9?

- Giảng: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9.

- Gọi HS đọc phần quy tắc trong SGK.

- Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm của các số không chia hết cho 9.

- Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và 9.

- HS nối tiếp nêu:

9 : 9 = 1

13 : 9 = 1 (dư 4)

72 : 9 = 8

182 : 9 = 20 (dư 2)

657 : 9 =73

457 : 9 = 50 (dư 7) ...

- HS tìm và phát biểu ý kiến

- Đại diện HS nêu, nhận xét

- Lần lượt tính tổng của từng số:

27. 2 + 7 = 9

657. 6 + 5 + 7 = 18

72. 7 + 2 = 9 ...

- Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9.

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS nhận xét về đặc điểm của các số không chia hết cho 9.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

- 3 HS lần lượt nêu từng dấu hiệu, lớp theo dõi nhận xét.

18p

3. Hướng dẫn HS làm các bài tập:

Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9.

- Yêu cầu HS làm bài và giải thích cách làm, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Đáp án: 99; 108; 5643; 29385.

- 3 đọc từng số và giải thích cách làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và giải thích cách làm.

- Nhận xét, chốt bài.

? Những số như thế nào thì không chia hết cho 9?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.

- 3 HS đọc và giải thích cách làm bài.

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Bài 3: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài miệng

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 – 5 HS trả lời miệng: Số có ba chữ số chia hết cho 9: 252; 981; ...

Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi đại diện cặp báo cáo và giải thích cách làm bài.

- Nhận xét, chốt bài.

? Chữ số viết vào ô trống phải thỏa mãn điều kiện gì?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ, các cặp còn lại làm vào vở.

- Đại diện 2 cặp báo cáo, các cặp khác theo dõi, nhận xét.

+ 315; 135; 225.

- Chữ số đó phải thỏa mãn khi cộng với các chữ số đã cho được tổng là một số chia hết cho 9.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.

- Nhận xét tiết học; Dặn HS chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 3

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9? Cho ví dụ?

- Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS.

- 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới

1. Giới thiệu baì:

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3

- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3, viết thành 2 cột.

- Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)

- Gọi HS đọc dấu hiệu chia hết cho 3 trong SGK.

- Yêu cầu HS tìm dấu hiệu không chia hết cho 3 qua các ví dụ.

? Muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào?

- Cá nhân HS nêu ví dụ:

12 : 3 = 4

25 : 3 = 8 (dư 1)

333:3 = 111

347: 3 = 11 (dư 2)

459:3 = 153

517: 3 = 171(dư 3)

- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3”

- 5 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”.

- Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và ngược lại.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Trong các số sau, ...

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Những số như thế nào thì chia hết cho 3?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

+ Trong các số, số chia hết cho 3 là:

231; 1872; 92 313

- 3 HS đọc và giải thích cách làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

- Những số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Bài 2: Trong các số sau, ...

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

+ Trong các số, số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553; 641 311.

- 3 HS đọc bài làm và giải thích cách làm bài.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Bài 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

? Số cần viết phải thỏa mãn những điều kiện gì?

- Yêu cầu HS viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

? Khi viết số chia hết cho 3 cần chú ý gì?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Các số cần viết phải thỏa mãn điều kiện: Là số có ba chữ số và là số chia hết cho 3.

- HS làm bài cá nhân.

+ 345; 261; 891; ...

- 3 HS đọc bài làm.

- Cần chú ý tổng các chữ số của số đó, tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó mới chia hết cho 3.

Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ...

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm và nhận xét.

? Những số như thế nào thì chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống : 564 561; 795; 798; 2235,...

- Nối tiếp đọc từng số.

- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

4p

C. Củng cố - dặn dò

- Gọi nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên