Giáo án Tin 12 năm 2025 (sách mới) | Giáo án Tin học 12
Tài liệu Giáo án Tin 12 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới, chuẩn nhất bám sát mẫu giáo án Tin học của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Tin học 12 theo chương trình mới.
Giáo án Tin học 12 năm 2025 (sách mới)
Xem thử Giáo án Tin 12 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Tin 12 KNTT Xem thử Giáo án Tin 12 CTST Xem thử Giáo án điện tử Tin 12 CTST Xem thử Giáo án Tin 12 CD Xem thử Giáo án điện tử Tin 12 CD
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tin học 12 cả năm mỗi bộ sách chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án điện tử Tin 12 Kết nối tri thức Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
Giáo án Tin học 12 Kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo - Kết nối tri thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Một số ứng dụng điển hình của AI.
2. Năng lực
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI.
3. Phẩm chất
- Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong Tin học.
- Có khả năng phân tích và nhận biết cách thức hoạt động của các ứng dụng AI.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn và tập trung trong học tập.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT, Slide máy tính, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. MỞ ĐẦU
Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được AI có mặt trong nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống khác nhau.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài học: Em đã nghe nói nhiều về Trí tuệ nhận tạo hay trí thông minh nhân tạo (AI – Artificial Intelligence). Hãy nếu một vài ví dụ về ứng dụng của AI mà em biết?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV chiếu slide cho HS thấy được một số hình ảnh về ứng dụng của AI, thuyết trình cho các hình ảnh và video trên slide.
Slide: AI.pptx
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. KHÁI NIỆM VỀ AI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về AI
a) Mục tiêu: HS có khái niệm về AI, HS có thể chỉ ra và lấy được nhiều ví dụ hơn về AI.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, thảo luận tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động của GV và HS |
|
1. KHÁI NIỆM VỀ AI AI là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như đọc chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả năng học và ra quyết định… Một số đặc trưng cơ bản của AI nói chung: Khả năng học: Khả năng nắm bắt thông tin từ dữ liệu và điều chỉnh hành vi dựa trên thông tin mới. Khả năng suy luận: Khả năng vận dụng lôgic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận. Khả năng nhận thức: Khả năng cảm nhận và hiểu biết môi trường xung quanh thông qua các cảm biến và dữ liệu đầu vào. Khả năng hiểu ngôn ngữ: Hiểu và xử lí ngôn ngữ tự nhiên của con người, bao gồm cả việc hiểu văn bản và tiếng nói. Khả năng giải quyết vấn đề: Khả năng tìm ra cách giải quyết các tình huống phức tạp dựa trên thông tin và tri thức. Phân chia AI theo chức năng 1) Trí tuệ nhân tạo hẹp hay Trí tuệ nhân tạo yếu, được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. 2) Trí tuệ nhân tạo tổng quát hay Trí tuệ nhân tạo mạnh, có khả năng tự học, tự thích nghi và thực hiện được nhiều công việc giống như con người. Ghi nhớ: AI là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ của con người như đọc chữ, hiểu tiếng nói, dịch thuật, lái xe hay khả năng học và ra quyết định,... Mục tiêu của việc phát triển ứng dụng AI là nhằm xây dựng các phần mềm giúp máy tính có được những đặc trưng trí tuệ như khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề. Mọi ứng dụng AI trong thực tế đều cần có sự kết hợp ở các mức độ khác nhau của những đặc trưng trí tuệ nêu trên. Câu hỏi củng cố kiến thức 1. Hãy nêu một số đặc điểm chính của AI 2. Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI hay không? Trả lời: Câu 1. Một số đặc trưng của AI là khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề. Câu 2. Các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả đều có khả năng thực hiện các nhiệm vụ này, cụ thể: - Dịch máy: Tự động dịch văn bản từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ, khả năng suy luận và khả năng học hỏi. - Kiểm tra lỗi chính tả: Tự động phát hiện và sửa các lỗi chính tả trong văn bản. Đây là một nhiệm vụ đòi hỏi sự hiểu biết về ngôn ngữ và khả năng phân tích. Vì vậy, các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả có thể coi là các ứng dụng AI, vì chúng có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí thông minh của con người. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các phần mềm dịch máy, kiểm tra lỗi chính tả vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định. Ví dụ, các phần mềm dịch máy có thể mắc lỗi trong trường hợp văn bản có chứa các từ ngữ mới, hoặc các cấu trúc câu phức tạp. Các phần mềm kiểm tra lỗi chính tả cũng có thể mắc lỗi trong trường hợp văn bản có chứa các lỗi ngữ pháp tinh tế. Đây cũng là các ví dụ minh họa cho “AI hẹp/AI yếu”, đồng thời cũng phần nào cho thấy sự hạn chế của AI trong giai đoạn hiện tại. |
GV dẫn dắt vào vấn đề bằng cách nhắc lại câu chuyện cổ tích Alibaba: Alibaba đọc câu thần chú “Vừng ơi! Mở ra!” và “Vừng ơi! Đóng lại” để cửa hang tự động mở ra hay đóng lại. GV chuyển giao NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Chia lớp thành 4 nhóm HS để thảo luận và đặt câu hỏi: ? Theo em AI thường được nhắc đến ở đâu và khi nào người ta gắn cho một máy móc nào đó có khả năng AI? HS: Lắng nghe để thực hiện yêu cầu của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệmvụ: HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: Các nhóm HS đại diện trả lời đưa ra chính kiến của nhóm. Các nhóm HS nhận xét nhau. GV: Điều khiển hoạt động của của các nhóm HS. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chia sẻ về câu trả lời của các nhóm. GV chuyển giao NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Đặt câu hỏi ? Qua các ví dụ và tìm hiểu SGK các em có thể cho biết khái niệm về AI, khả năng (đặc trưng nói chung) của AI và theo em AI có thể phân chia như thế nào? HS: Lắng nghe để thực hiện yêu cầu của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệmvụ: HS: Tìm hiểu SGK. GV: Quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi HS lần lượt trả lời, nhận xét câu trả lời. HS: Trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức. |
2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA AI
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số ứng dụng của AI trong thực tế
a) Mục tiêu: HS nêu được các ví dụ về ứng dụng AI trong đời sống hàng ngày.
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, thảo luận tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động của GV và HS |
|
2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA AI Hệ chuyên gia MYCIN Là một hệ chuyên gia trong lĩnh vực y học Các tri thức cơ bản của MYCIN bao gồm khoảng 600 luật suy diễn. Các luật này thực chất là các mệnh đề dạng "nếu có các triệu chứng A1, A2,... thì có kết luận B". Đặc trưng: - Khả năng suy luận - Khả năng giải quyết vấn đề Robot và kĩ thuật điều khiển Các robot thông minh được coi là ứng dụng điển hình của AI trong lĩnh vực điều khiển. Nhiều loại robot công nghiệp được trang bị kĩ thuật Học máy để thích ứng và hoạt động trong môi trường sản xuất, thực hiện các nhiệm vụ cơ khí và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Một số robot có hình dạng tương tự con người, được tạo ra để chứng minh khả năng của kĩ thuật robot thay vì hướng vào ứng dụng cụ thể. Một số ví dụ: Đây là robot Asimo (xuất hiện lần đầu vào năm 1986) hình người đầu tiên trên thế giới được tích hợp một loạt ứng dụng AI như tự động điều khiển (có khả năng di chuyển bằng hai chân), nhận dạng hình ảnh (có thị giác máy để “nhìn thấy"), nhận dạng tiếng nói (biết chào hỏi bằng ngôn ngữ tự nhiên). |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Trình chiếu slide liên quan đến ứng dụng của AI và đặt câu hỏi? ?1. Em hãy giới thiệu các ứng dụng khác với các mô tả ngắn gọn về chức năng của ứng dụng đó, Với mỗi ứng dụng AI, cần yêu cầu HS nêu được những đặc trưng nào của AI đã được thể hiện trong ứng dụng đó. ?2. Em hãy truy cập các ứng dụng Google Assistant, thực hiện một số yêu cầu và cho biết kết quả; hoặc tìm hiểu robot thông minh Atlas hoặc Valkyrie cho biết những khả năng của các loại robot đó? HS: Lắng nghe để thực hiện yêu cầu của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệmvụ: |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Giáo án Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence).
- Nêu được ví dụ minh họa cho một ứng dụng điển hình của Trí tuệ nhân tạo như điều khiển tự động; chẩn đoán bệnh; nhận dạng chữ viết tay, nhân dạng giọng nói và khuôn mặt; trợ lí ảo;….
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI.
3. Phẩm chất
- Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong tin học.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.
- HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được AI có mặt trong nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống khác nhau.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 6: Ngày nay, trên điện thoại thông minh người ta thường cài đặt một số ứng dụng trợ lí ảo như Siri của Apple, Google Assistant của Google,… Hãy nêu các chức năng của ứng dụng trợ lí ảo mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS vận dụng kiến thức về AI trong thực tiễn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.6 SGK:
Gợi ý trả lời: Một số chức năng cơ bản và nâng cao của các trợ lí ảo (Siri, Google Assistant,…) như:
+ Trả lời câu hỏi: Cung cấp thông tin trả lời cho các câu hỏi của người dùng về nhiều chủ đề như thời tiết, lịch sự kiện, thông tin thị trường, v.v.
+ Đặt lịch và nhắc nhở: Tạo và quản lý lịch trình, đặt báo thức và nhắc nhở cho người dùng.
+ Gọi điện và nhắn tin: Thực hiện cuộc gọi điện thoại hoặc gửi tin nhắn theo yêu cầu của người dùng.
+ Dịch ngôn ngữ: Dịch văn bản hoặc lời nói từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác.
+ Điều khiển thiết bị: Điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà như đèn, máy lạnh, tivi thông qua các giao thức như HomeKit (Apple) hoặc Google Home.
+ Hỏi và trả lời thông tin cá nhân: Cung cấp thông tin về cuộc hẹn, ghi chú, tài khoản ngân hàng, v.v.
+ Tìm kiếm và dẫn đường: Tìm kiếm địa điểm, cửa hàng, nhà hàng và hướng dẫn đường đi đến đó.
+ Chơi nhạc và phim: Mở nhạc, phim, podcast theo yêu cầu của người dùng.
+ Tìm kiếm hình ảnh: Tìm kiếm và hiển thị hình ảnh liên quan đến từ khóa được cung cấp.
+ Tương tác thông minh: Dự đoán và đề xuất các hoạt động dựa trên thói quen và lịch sử tương tác của người dùng.
+ …
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về thế giới của trí tuệ nhân tạo. Trí tuệ nhân tạo, hay còn gọi là AI, không chỉ là một chủ đề nổi bật trong thế giới công nghệ hiện đại mà còn là một lĩnh vực vô cùng thú vị và đầy tiềm năng. Qua việc tìm hiểu về khái niệm và các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo, chúng ta sẽ khám phá được những khía cạnh khác nhau của AI, từ những ứng dụng hàng ngày cho đến những phát triển mới mẻ và đầy hứa hẹn trong tương lai. Để thực hiện điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm Trí tuệ nhân tạo
a) Mục tiêu: HS giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung HĐKP trong mục 1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo; Thực hiện và trả lời được các câu hỏi trong SGK – tr.7.
c) Sản phẩm: Khái niệm và một số khả năng của AI.
d) Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thảo luận theo bàn, đọc và tìm hiểu các thông tin về AI trong SGK. tr. 6+7. - GV đặt câu hỏi: + Qua việc tìm hiểu SGK các em hãy tóm tắt về sự ra đời của AI? Khái niệm và các đặc trưng của AI? - GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện Phiếu bài tập: Các ví dụ sau thuộc những khả năng nào của AI? + HS thảo luận kết hợp với những gợi ý trong SGK để thực hiện phiếu bài tập. + GV chỉ định các HS trả lời câu hỏi. - GV cho HS nghiên cứu về cách phân loại AI. Từ đó HS trình bày về các loại AI chính. |
1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo Lược sử ra đời của AI - Người đưa ra thuật ngữ AI: Năm 1955, Giáo sư McCarthy (Đại học Stanford) đưa ra với định nghĩa “Khoa học và kĩ thuật chế tạo máy móc thông minh” - Thời điểm chính thức ra đời của ngành Trí tuệ nhân tạo: 1956, tại trường Dartmouth. Khái niệm AI: AI là các hệ thống do con người xây dựng nhằm giúp máy tính có thể thực hiện các hành vi thông minh như con người. |
................................
................................
................................
Giáo án Tin học 12 Cánh diều
Giáo án Tin học 12 Bài 1: Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo - Cánh diều
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nêu được ví dụ để thấy một hệ thống AI có tri thức, có khả năng suy luận và khả năng học,…
- Biết được một số lĩnh vực nghiên cứu của AI.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI.
3. Phẩm chất
- Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong tin học.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.
- HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được AI có mặt trong nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống khác nhau.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 5:
1) Theo em, máy tính làm được những việc gì tốt hơn con người?
2) Em hãy cho ví dụ một việc mà máy tính chưa làm tốt hơn con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS vận dụng kiến thức về AI trong thực tiễn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.5 SGK:
Gợi ý trả lời:
1. Máy tính có một số ưu điểm so với con người trong một số lĩnh vực cụ thể, bao gồm:
- Tính toán nhanh chóng và chính xác: Máy tính có thể thực hiện các phép tính phức tạp và tính toán số liệu một cách nhanh chóng và chính xác hơn so với con người.
- Xử lý dữ liệu lớn: Máy tính có khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu một cách hiệu quả hơn con người, giúp phân tích và đưa ra những kết quả quan trọng từ các dữ liệu phức tạp.
- Khả năng lưu trữ và truy xuất thông tin: Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin và truy xuất thông tin đó một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn con người.
- Không cần nghỉ ngơi và không gặp vấn đề về sức khỏe: Máy tính có thể hoạt động 24/7 mà không cần nghỉ ngơi và không gặp vấn đề về sức khỏe như con người.
2. Một ví dụ điển hình là trong lĩnh vực của sáng tạo và nghệ thuật. Mặc dù máy tính có thể được lập trình để tạo ra hình ảnh, âm nhạc, hoặc văn bản dựa trên một số thuật toán và dữ liệu đầu vào, nhưng chúng thường thiếu sự sáng tạo và cảm nhận mỹ thuật mà con người có.
Ví dụ, một bức tranh được vẽ bằng tay bởi một nghệ sĩ thường chứa đựng nhiều cảm xúc, ý tưởng, và kỹ năng mà máy tính không thể hiện được. Cũng như việc sáng tác âm nhạc, điều này thường đòi hỏi sự sáng tạo, cảm xúc, và khả năng biểu diễn tinh tế mà máy tính hiện tại vẫn chưa thể đạt được.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu một hành trình khám phá thế giới của Trí tuệ Nhân tạo. Trí tuệ nhân tạo, hay AI, không chỉ là một chủ đề được nhắc đến nhiều trong thế giới công nghệ hiện đại, mà còn là một lĩnh vực đầy tiềm năng và quan trọng bậc nhất. Qua việc khám phá định nghĩa và ứng dụng của trí tuệ nhân tạo, chúng ta sẽ được thấy được sự đa dạng và phong phú của AI, từ những ứng dụng hàng ngày đến những cải tiến sáng tạo và triển vọng trong tương lai. Để thực hiện điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu Bài 1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
a) Mục tiêu: HS giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung HĐKP trong mục 1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI); Thực hiện và trả lời được các câu hỏi trong SGK – tr.5.
c) Sản phẩm: Khái niệm và một số khả năng của AI.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu Câu hỏi đầu mục để HS dùng kiến thức thực tế của bản thân trả lời. Theo em, máy tính làm được những gì thì ta nói máy tính có trí tuệ? NV1: Tìm hiểu trí tuệ con người và trí tuệ nhân tạo. - GV cho HS đọc – nghiên cứu thông tin trong phần a, mục 1 SGK.tr.5 để trả lời câu hỏi: + Hãy trình bày sự khác biệt giữa Trí tuệ con người và Trí tuệ nhân tạo. + AI là gì? + Trình bày mô hình “Turing Test”. NV2: Tìm hiểu về sự phát triển của AI - HS thực hiện đọc – hiểu thông tin trong phần b, mục 1 (SGK-tr.6-7) để tìm hiểu về lược sử ra đời của AI. + GV đặt câu hỏi: • Thuật ngữ AI được bắt đầu sử dụng ở đâu và vào năm bao nhiêu? • AI mạnh là gì? Cho ví dụ. • AI hẹp là gì? Cho ví dụ. |
1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo a) Trí tuệ con người và trí tuệ nhân tạo - Con người có trí tuệ được thể hiện qua khả năng tư duy, suy luận, và giải quyết vấn đề, cũng như khả năng học hỏi và kiểm soát cảm xúc. Máy tính có khả năng xử lý dữ liệu lớn nhanh chóng và chính xác. Khái niệm trí tuệ nhân tạo Trí tuệ nhân tạo – AI (Artificial Intelligence) là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người. Mô hình Turing Test Hình 1. Mô hình bài kiểm tra “Turing Test” - Mô hình bài kiểm tra được minh hoạ trong Hình 1, bao gồm: Người thẩm vấn C; chương trình A và người B (đều trong phòng kín). - Nếu sau một số câu hỏi, người thẩm vấn C không thể phân biệt được là người hay máy trả lời, thì hệ thống A được xem là có trí tuệ. |
................................
................................
................................
Xem thử Giáo án Tin 12 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Tin 12 KNTT Xem thử Giáo án Tin 12 CTST Xem thử Giáo án điện tử Tin 12 CTST Xem thử Giáo án Tin 12 CD Xem thử Giáo án điện tử Tin 12 CD
Tài liệu giáo án lớp 12 các môn học chuẩn khác:
Xem thêm đề thi lớp 12 các môn học có đáp án hay khác:
Đề ôn thi Tốt nghiệp (các môn học), ĐGNL, ĐGTD các trường có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp



