Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện Hóa học 11.

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức mạch hở là

A. CnH2nO.

B. CnH2n+2O2.

C. CnH2n-2O.

D. CnH2n-4O.

Câu 2. Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là

A. OHC-CHO.

B. CH3-CHO.

C. HCHO.

D. CH2=CH-CHO.

Câu 3. Aldehyde X có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO. Tên gọi của X là

A. propanal.

B. butanal.

C. pentanal.

D. ethanal.

Quảng cáo

Câu 4. Tên thông thường của C6H5CHO là

A. acetic aldehyde.

B. propionic aldehyde.

C. benzoic aldehyde.

D. acrylic aldehyde.

Câu 5. Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là

A. ethanal.

B. acetone.

C. propan-1-ol.

D. propan-2-ol.

Câu 6. Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là

A. CH3NH2.

B. CH3CH2OH.

C. CH3CHO.

D. CH3COOH.

Quảng cáo

Câu 7. Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

A. CH3CH3.

B. C4H9OH.

C. C2H5OH.

D. CH3CHO.

Câu 8. Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?

A. CH2=CH2.

B. CH3CHO.

C. C6H5OH.

D. CH≡CH.

Câu 9. Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng nào sau đây?

A. 1 740 – 1 670 cm-1.

B. 1 650 – 1 620 cm-1.

C. 3 650 – 3 200 cm-1.

Quảng cáo

D. 2 250 – 2 150 cm-1.

Câu 10. Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n≥1).

B. CnH2n+2O2 (n≥1).

C. CnH2n-1COOH (n≥1).

D. CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 11. Propanoic acid có công thức cấu tạo là

A. CH3CH2OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CH2COOH.

D. CH3CH2CH2COOH.

Câu 12. Hợp chất Y có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH­2CH(CH­3)COOH. Tên gọi của Y là

A. 4-methylbutanoic acid.

B. pentanoic acid.

C. 2-methylpentanoic acid.

D. 2-methylbutanoic acid.

Câu 13. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH2OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. CH3CH2CH2CH3.

Câu 14. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch acetic acid?

A. NaOH.

B. Cu.

C. Zn.

D. CaCO3.

Câu 15. Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?

A. C2H5OH.

B. CH3OH.

C. CH3CHO.

D. HCOOH.

Câu 16. Rót 1 - 2 mL dung dịch chất (X) đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 mL dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất (X) có thể là chất nào sau đây?

A. Ethanol.

B. Acetaldehyde.

C. Acetic acid.

D. Phenol.

Câu 17. Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A. HCHO và CH3COOH.

B. C3H5(OH)3 và HCHO.

C. C3H5(OH)3 và CH3COOH.

D. C2H4(OH)2 và CH3COCH3.

Câu 18. Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OHlần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì:

A. cả ba ống đều có phản ứng.

B. ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không.

C. ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.

D. ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 19. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CH3CH2CH3as+ Br2XNaOH, toYCuO, toZ

Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.

a. Công thức cấu tạo của X là CH3CH(Br)CH3.

b. Tên của Y là propan-1-ol.

c. Chất Z tham gia phản ứng tạo iodoform.

d. Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 20. Hợp chất X được dùng làm chất bảo quản thực phẩm. Trong X, phần trăm khối lượng nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,85%, 4,92%, 26,23%. Phân tử X có vòng benzene và khối lượng phân tử nhỏ hơn 240 amu. Chất X phản ứng với NaOH tạo ra muối và H2O.

a. Hợp chất X có chứa 3 nguyên tố oxygen.

b. Công thức phân tử của X là C14H12O2.

c. Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.

d. Tên của X có thể là benzoic acid hoặc phenyl formate.

Câu 21. Hợp chất cinnamaldehyde có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế. Công thức cấu tạo của cinnamaldehyde như hình bên dưới.

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

a. Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C9H8O.

b. Cinnamaldehyde có đồng phân hình học.

c. Cinnamaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng tạo iodoform.

d. Vỏ quế để lâu sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là do cinnamaldehyde bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.

Câu 22. Cho công thức cấu tạo của hợp chất X như sau:

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Cho các phát biểu sau về hợp chất X:

a. Công thức phân tử của X là C7H14O.

b. Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.

c. X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

d. X là aldehyde.

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu 23. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2. X vừa tác dụng được với Na và NaOH, số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là?

Câu 24. Cho các chất: Cu; CuO; NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid sinh ra chất khí?

Câu 25. Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu phần trăm?

Câu 26. Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng. Geraniol có thể thu được từ phản ứng khử geranial (một chất có chứa tinh dầu sả) theo phản ứng sau đây:

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Số nguyên tử hydrogen và oxygen trong geraniol là bao nhiêu?

Câu 27. Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu %?

Câu 28. Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:

Thí nghiệm

Thể tích giấm (mL)

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần dùng (mL)

1

5,0

25,0

2

5,0

25,0

3

5,0

24,9

Nồng độ mol của acetic acid trong giấm ăn mà bạn Mai đem xác định là bao nhiêu M?

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Hóa học 11 Kết nối tri thức Chương 6 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác