Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Tài liệu chuyên đề dạy thêm Hóa 11 Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 11.

Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo gồm 6 Chương với nhiều dạng bài đa dạng và bài tập đầy đủ các mức độ:

Nội dung đang được cập nhật ....

Chuyên đề Hydrocarbon lớp 11

Chủ đề 1: Alkane

PHẦN LÝ THUYẾT

I. KHÁI NIỆM & ĐỒNG ĐẲNG VỀ ALKANE

Alkane lớp 11

Alkane (Paraffin) là các hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là : CnH2n+2 (n 1).

⦁ Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết đơn (δ) C – C và C – H.

Số nguyên tử carbon

Tên tiền tố

Công thức phân tử

Alkane

Công thức cấu tạo

Alkane

Tên

Alkane

C1

Meth–

CH4

CH4

Methane

C2

Eth–

C2H6

CH3CH3

Ethane

C3

Prop–

C3H8

CH3CH2CH3

Propane

C4

But–

C4H10

CH3[CH2]2CH3

Butane

C5

Pent–

C5H12

CH3[CH2]3CH3

Pentane

C6

Hex–

C6H14

CH3[CH2]4CH3

Hexane

C7

Hept–

C7H16

CH3[CH2]5CH3

Heptane

C8

Oct–

C8H18

CH3[CH2]6CH3

Octane

C9

Non–

C9H20

CH3[CH2]7CH3

Nonane

C10

Dec–

C10H22

CH3[CH2]8CH3

Decane

II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP

2.1. Đồng phân: Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.

⦁ Các alkane từ C1 ⟶ C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch C ⟶ Công thức nhanh : 2n–4 + 1 (3 < n < 7)

⦁ Số lượng các đồng phân :  C4 : 2 đồng phân        C5 : 3 đồng phân        C6 : 5 đồng phân        C7 : 9 đồng phân

2.2. Cách viết đồng phân

+ Bước 1 : Viết đồng phân mạch C thẳng (không nhánh).

+ Bước 2 : Viết đồng phân mạch C phân nhánh :

⦁ Bẻ 1C trên mạch chính làm mạch nhánh, gắn nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính. Lưu ý không gắn nhánh vào vị trí C đầu mạch.

⦁ Khi bẻ 1C không còn đồng phân thì bẻ 2C. 2C đó có thể cùng liên kết với 1C hoặc 2C khác nhau trên mạch chính.

⦁ Lần lượt bẻ tiếp các C khác cho đến khi không bẻ được nữa thì dừng lại.

 2.3. Bậc của carbon trong alkane ⦁ Bậc của 1 nguyên tử carbon bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.

Alkane lớp 11

Alkane lớp 11

2.4 "Tên IUPAC” = “Tên thay thế” = “Tên quốc tế” = “Tên hệ thống” của alkane

Bước 1 : Chọn mạch carbon chính phải dài nhất (nhiều C nhất).

Bước 2 : Đánh số thứ tự carbon gần nhánh nhất sao cho tổng số vị trí nhánh là nhỏ nhất.

Bước 3 : Phải nêu đầy đủ số chỉ vị trí của các nhánh và thêm tiền tố đi (2), tri (3), tetra (4) trước tên các nhánh giống nhau.

Bước 4 : Giữa số và số phải có dấu phẩy “,”. Giữa số và chữ phải có dấu gạch ngang “–“

Bước 5 : Nhóm thế cùng loại : Thứ tự đọc theo α, 𝛽,…. Ví dụ trong phân tử có nhóm -CH3- và -C2H5  thì đọc ethyl trước và methyl sau.

Bước 6 : Gọi tên theo công thức : Tên Alkane = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + ane

Từ tên gọi suy ra công thức cấu tạo :

Bước 1 : Viết mạch chính, ví dụ : Propane (mạch chính có 3C), Butane (mạch chính có 4C), Pentane (5C),….

Bước 2 : Viết nhánh dựa vào số chỉ vị trí và tên nhánh, ví dụ : 2-methyl (có 1 nhóm CH3 ở vị trí C số 2),

2.5. Tên các nhóm alkyl: Alkane (CnH2n+2)  -H Alkyl (CnH2n+1–)

a. Tên gốc alkyl mạch thẳng

Alkane lớp 11

Alkane lớp 11

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

+ Ở điều kiện thường, alkane :

⦁ Trạng thái khí : C1 ⟶ C4 và neopentane.

⦁ Trạng thái lỏng : C5 ⟶ C17 (trừ neopentane).

⦁ Trạng thái rắn : C18 ⟶ ....

+ Alkane không tan hoặc ít tan trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ.

+ So sánh nhiệt độ sôi các alkane :

⦁ Khác số C : Số C càng cao ⟶ tos càng cao.

⦁ Cùng số C : Càng gọn (ít nhánh) thì tos càng cao và ngược lại càng cồng kềnh (nhiều nhánh) thì tos càng thấp.

+  Khi số nguyên tử carbon tăng, phân tử khối và tương tác Van der Waals giữa các phân tử alkane tăng, dẫn đến nhiệt độ sôi của các alkane cũng tăng.

+ Alkane có cùng công thức phân tử, các chất có nhánh sẽ gọn & tròn hơn, các chất không nhánh sẽ dài & cồng kềnh hơn vì vậy diện tích bề mặt chất có nhánh sẽ hơn chất không nhánh dẫn đến lực liên kết giữa các phân tử có nhánh yếu hơn không nhánh ⟶ Chất có nhánh có tos thấp hơn chất không nhánh.

Alkane lớp 11

Chủ đề 2: Hydrocarbon không no

A. PHẦN LÝ THUYẾT

I. KHÁI NIỆM

Hydrocarbon không no lớp 11

II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP

2.1. Đồng phân cấu tạo  

- Các alkene và alkyne C2, C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch C & đồng phân vị trí liên kết bội.

- Cách viết đồng phân của alkene và alkyne :

+ Bước 1 : Viết mạch carbon không phân nhánh. Sau đó, đặt liên kết bội vào các vị trí khác nhau trên mạch chính.

+ Bước 2 : Viết mạch carbon phân nhánh :

⦁ Bẻ 1 carbon làm nhánh, đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trong mạch. Sau đó ứng với mỗi mạch carbon lại đặt liên

kết bội vào các vị trí khác nhau.

⦁ Khi bẻ 1 carbon không còn đồng phân thì bẻ đến 2 carbon. 2 carbon có thể cùng liên kết với 1C hoặc 2C khác nhau.  Lại đặt liên kết bội vào các vị trí khác nhau.

⦁ Lần lượt bẻ tiếp các nguyên tử carbon khác cho đến khi không bẻ được nữa thì dừng lại.

2.2. Đồng phân hình học  : Là đồng phân về vị trí không gian của hợp chất có liên kết đôi C=C.

Hydrocarbon không no lớp 11

2.3. Tên IUPAC = Tên thay thế = Tên quốc tế = Tên hệ thống của alkene – alkyne

Bước Nhiệm vụ thực hiện

Bước

Nhiệm vụ thực hiện

1

Chọn mạch carbon chính phải dài nhất (nhiều C nhất).

2

Đánh số thứ tự carbon gần vị trí liên kết bội nhất sao cho tổng số vị trí nhánh là nhỏ nhất.

3

Phải nêu đầy đủ số chỉ vị trí của các nhánh và thêm tiền tố di (2), tri (3), tetra (4) trước tên các nhánh giống nhau.

4

Giữa số và số phải có dấu phẩy. Giữa số và chữ phải có dấu gạch ngang “–“

5

Nhóm thế cùng loại : Thứ tự đọc theo α, b, ….

Ví dụ trong phân tử có nhóm -CH3- và -C2H5  thì đọc ethyl trước và methyl sau.

Nhóm thế khác loại : –Halogen ⟶ Nitro (–NO2) ⟶ –Alkyl

6

Tên Alkene = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + vị trí liên kết đôi + ene

Tên Alkyne = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + vị trí liên kết ba + yne

2.4. Tên các nhóm alkenyl : Alkene (CnH2n) -H Alkenyl (–CnH2n-1)

Hydrocarbon không no lớp 11

2.5. Tên thông thường : Một số ít alkene và alkyne có tên thông thường :

Ví dụ 1: C2H4 : CH2=CH2 : Ethene hay Ethylene       

C3H6 : CH2=CH-CH2 : Propene hay Propylene

C2H2 :  CH≡CH :  Ethyne hay Acetylene     

C4H6 : CH2=CH-CH=CH2 : Divinyl

C4H4 : CH2=CH-C≡CH : Vinyl acetylene

III. CẤU TẠO CỦA ETHYLENE & ACETYLENE

Hydrocarbon không no lớp 11

+  Phân tử ethylene (C2H4) có :

⦁ 2C và 4H đều nằm trên một mặt phẳng.

⦁ Các góc liên kết HCH^HCC ^120o. Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết δ + 1 liên kết π.

+ Phân tử acetylene (C2H2) có :

⦁ 2C và 2H đều nằm trên một đường thẳng.

⦁ Góc liên kết CCH ^=180o. Liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết δ + 2 liên kết π.

+ Nhận xét : Liên kết π kém bền hơn liên kết δ nên dễ bị phá vỡ khi tham gia phản ứng.

IV. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

+ Các alkane, alkyne thường không màu, không mùi, nhẹ hơn nước & ít tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ.

+ Trạng thái của alkene & alkyne :

⦁ C2 ⟶ C4 : Trạng thái khí.

⦁ C5 ⟶ C17 : Trạng thái lỏng.

⦁ Từ C18 trở đi : Trạng thái rắn.

So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy :

⦁ Các alkene, alkyne có tos, tonc tăng dần khi số C tăng dần (do khối lượng phân tử & lực tương tác Van Der Waals đều tăng dần).

⦁ Đồng phân hình học cis– & trans– : tonc (cis–) < tonc (trans–) (do đồng phân trans- dạng đối xứng ⟶ tinh thể chặt chẽ).

⦁ Còn tos (cis–) < tos (trans–) (do đồng phân trans có tổng moment lưỡng cược thường triệt tiêu hoặc gần triệt tiêu, còn đồng phân cis có tổng moment lưỡng cực không triệt tiêu)

⦁ Các alkane, alkene, alkyne có tos, tonc  sấp xỉ nhau. Tuy nhiên khi cùng mạch C : Alkene < Alkane  < Alkyne. Ví dụ : C3H6  < C3H8  < C3H4.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt nội dung có trong Chuyên đề dạy thêm Hóa 11, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử

Xem thêm đề thi, giáo án lớp 11 các môn học hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên