Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Quảng cáo

Khởi động (trang 41)

Câu hỏi trang 41 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Những câu thơ sau giúp em liên tưởng đến hoạt động sản xuất nào ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

“Hạt gạo làng ta

Có vị phủ sa

Của sông Kinh Thầy"

(Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta, in trong Góc sân và khoảng trời, NXB Kim Đồng, 2017)

Lời giải:

- Những câu thơ trên giúp em liên tưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Khám phá (trang 41, 44)

1. Dân cư

Câu hỏi 1 trang 41 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin, em hãy kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Quảng cáo

Lời giải:

- Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh và một số dân tộc khác như Mường, Sán Dìu,...

Câu hỏi 2 trang 41 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 2 và đọc thông tin, em hãy:

- Nhận xét sự phân bố dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

- Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Lời giải:

- Nhận xét: Đồng bằng Bắc Bộ là một trong những khu vực tập trung đông dân cư đông đúc nhất cả nước.Tuy nhiên,dân cư phân bố không đồng đều giữa các tỉnh:

+ Các tỉnh có mật độ dân số dưới 1000 người/ km2 là: Vĩnh Phúc, Ninh Bình.

Quảng cáo

+ Các tỉnh có mật độ dân số từ 1000 đến 1500 người/ km2 là: Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình; Nam Định, Hà Nam.

+ Tỉnh Bắc Ninh và Thành phố Hà Nội có mật độ dân số trên 1500 người/ km2.

- Giải thích: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất nên vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.

2. Một số hoạt động sản xuất truyền thống

a) Trồng lúa nước

Câu hỏi 1 trang 43 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin, em hãy cho biết vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển hoạt động trồng lúa nước.

Lời giải:

- Điều kiện thuận lợi nào để phát triển hoạt động trồng lúa nước ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:

+ Đất đai màu mỡ;

+ Nguồn nước dồi dào;

+ Người dân giàu kinh nghiệm sản xuất.

Quảng cáo

Câu hỏi 2 trang 43 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 3, em hãy kể tên một số công việc phải làm khi trồng lúa nước.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Lời giải:

- Một số công việc phải làm khi trồng lúa nước là: làm đất; gieo mạ, cấy lúa; chăm sóc lúa và thu hoạch lúa.

b) Nghề thủ công truyền thống

Câu hỏi 1 trang 44 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin, em hãy kể tên một số nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Lời giải:

- Một số nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: nghề làm gốm, sứ; nghề đúc đồng; nghề thêu ren; nghề chạm bạc; nghề dệt lụa; nghề làm nón lá,…

Câu hỏi 2 trang 44 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 4, em hãy mô tả một số nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Lời giải:

- Gốm, sứ là các sản phẩm thủ công truyền thống được tạo nên từ đất sét, trải qua quá trình phơi sấy, nung và tráng men.

- Đúc đồng là nghề đòi hỏi người thợ phải có tay nghề cao, khéo léo từ khâu tạo mẫu đến hoàn thiện sản phẩm.

3. Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Câu hỏi trang 44 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 5, em hãy:

- Mô tả hệ thống đê sông Hồng.

- Nêu vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Lời giải:

- Mô tả hệ thống đê sông Hồng:

+ Đê sông Hồng là hệ thống đê lớn nhất nước ta với chiều dài hàng nghìn ki-lô-mét.

+ Đê được đắp bằng đất thành những đường cao, to dọc hai bên bờ sông.

+ Ngày nay, phần lớn mặt đê được trải nhựa hoặc bê tông và nâng cấp để kiên cố hơn.

- Vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ:

+ Không bị ngập lụt; giảm thiệt hại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra.

+ Góp phần điều tiết lượng nước, giúp người dân có thể trồng nhiều vụ lúa trong năm.

+ Vùng đất ở ngoài đê hằng năm được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ và mở rộng dần về phía biển.

Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 45

Luyện tập (trang 45)

Luyện tập 1 trang 45 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Chọn ý ở cột A sao cho phù hợp với ý ở cột B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh và ghi kết quả vào vở.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Lời giải:

- Chọn: 1 + d); 2 + e); 3 + a); 4 + b); 5 + c)

Vận dụng (trang 45)

Vận dụng trang 45 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Sưu tầm hình ảnh về một sản phẩm thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ và chia sẻ với các bạn.

Lời giải:

(*) Tham khảo:

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên