Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)
Bài viết công thức oxit cao nhất của nhôm, Al (hay công thức oxide cao nhất của Aluminum) có đầy đủ nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng, tính chất hóa học và bài tập vận dụng về oxit cao nhất của Al. Mời các bạn theo dõi:
Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)
I. Công thức oxit cao nhất của Al
Công thức oxide cao nhất của aluminum là: Al2O3.
Giải thích:
Al (Z = 13) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1.
⇒ Aluminum thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là III.
Do đó, công thức oxide cao nhất của aluminum là: Al2O3.
II. Mở rộng kiến thức về Al2O3
1. Tính chất vật lý và nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oC.
- Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3 vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2. Tính chất hóa học
- Al2O3 là oxide lưỡng tính.
+ Tác dụng với acid:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Tác dụng với dung dịch base mạnh:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Hoặc viết: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
- Al2O3 tác dụng với C:
Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
3. Điều chế
- Nhiệt phân Al(OH)3:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
4. Ứng dụng
- Nhôm oxide là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: cao lanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.
- Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100oC và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt.
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?
A. Na2SO4, HNO3.
B. HNO3, KNO3.
C. HCl, NaOH.
D. NaCl, NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Vì Al2O3 là oxide lưỡng tính nên có thể phản ứng với cả acid và base.
Câu 2: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
A. Al và Al(OH)3.
B. Al và Al2O3.
C. Al, Al2O3 và Al(OH)3.
D. Al2O3 và Al(OH)3.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
Al2O3 là oxide lưỡng tính và Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính.
Câu 3:Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
A. H2SO4 đặc nguội.
B. NaOH.
C. HCl đặc.
D. NH3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
NaOH không thể hòa tan Mg, tuy nhiên NaOH hòa tan được Al2O3 và Al. Trong phản ứng với Al có thoát ra khí H2.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12