Giải SBT Hóa học 10 trang 67 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 67 trong Bài 21: Nhóm halogen Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 67.

Giải SBT Hóa học 10 trang 67 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 21.21 trang 67 SBT Hóa học 10: Thực nghiệm cho thấy các phản ứng:

H2(g) + X2(g) → 2HX(g) trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2.

Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên?

Lời giải:

F2 tác dụng với H2 mạnh nhất nên phản ứng: H2(g) + F2(g) → 2HF(g)

có biến thiên enthalpy âm nhất.

I2 tác dụng với H2 yếu nhất nên phản ứng:  H2(g) + I2(g) → 2HI(g)

Có biến thiên enthalpy ít âm nhất.

Như vậy, biến thiên enthalpy của các phản ứng tăng dần trong dãy trên.

Bài 21.22 trang 67 SBT Hóa học 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hóa trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chlorine. Xác định kim loại M.

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mCl2 = 1,332 – 0,48 = 0,825 (g)

⇒ nCl2=0,85271=0,012(mol)

Quảng cáo


Phương trình hóa học:

          M      +                Cl2    t°    MCl2Mol:0,012  0,012

M=0,480,012=40 ⇒ M là Ca.

Bài 21.23 trang 67 SBT Hóa học 10: Nung nóng một bình bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl.

a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.

b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P1 và P2. Hãy so sánh P1 và P2.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

                                  H2     +            Cl2           2HClBandau(mol):      0,04                   0,04Phan  ung(mol):  0,036           0,036  0,072

Hiệu suất phản ứng là:

H=0,0360,04.100%=90%

Quảng cáo

b) Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau nên tổng số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau, dẫn tới áp suất bằng nhau: P1 = P2.

Bài 21.24 trang 67 SBT Hóa học 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của kali. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hóa học của X và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Lời giải:

Hiện tượng hồ tinh bột chuyển màu xanh tím chứng tỏ sau phản ứng ống thứ hai có sinh ra I2 nên muối X là KI.

Khi cho AgNO3 và thu được kết tủa màu vàng của AgI

Phương trình hóa học của các phản ứng:

KI + AgNO3 → KNO3 + AgI↓

2KI + Br2 → 2KBr + I2

Quảng cáo

Bài 21.25 trang 67 SBT Hóa học 10: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.

Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:

a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.

b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.

Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa nếu có.

Lời giải:

a) Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Đề xuất chọn dung dịch H2SO4 đặc.

b) Để hạn chế khí Cl2 bay ra cần chọn dung dịch có tính kiềm để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đề xuất chọn dung dịch NaOH 4%.

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 21: Nhóm halogen Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên