Giải SBT Hóa học 10 trang 73 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 73 trong Bài 23: Ôn tập chương 7 Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 73.

Giải SBT Hóa học 10 trang 73 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 23.16 trang 73 SBT Hóa học 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường?

A. HF

B. HBr

C. HCl

D. HI

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI.

HF có nhiệt độ sôi cao bất thường là do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử.

Bài 23.17 trang 73 SBT Hóa học 10: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

A. HCl

B. Br2

C. AgNO3

D. NaHCO3

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sử dụng NaHCO3 để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl

Có khí thoát ra thì dung dịch đem thử là HCl

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Không có hiện tượng gì là NaCl (không xảy ra phản ứng)

Bài 23.18 trang 73 SBT Hóa học 10: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine?

A. I2, HI

B. HI, HIO3

C. KI, KIO3

D. I2, AlI3

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

KI, KIO3 được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine.

Quảng cáo

Bài 23.19 trang 73 SBT Hóa học 10: Không sử dụng chai, lọ thủy tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Không sử dụng chai, lọ thủy tinh để đựng HF vì HF ăn mòn thủy tinh theo phương trình:

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Bài 23.20 trang 73 SBT Hóa học 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine

(b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19.

(c ) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng,

(d) Muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel.

Quảng cáo

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Lưu ý: Chloramine – B (C6H6O2SNCl) là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử chlorine, dễ tác dụng với nước tạo thành hypocholrite có tác dụng diệt khuẩn mạnh:

C6H6O2SNCl + H2O → C6H6O2SNH + HClO

Bài 23.21 trang 73 SBT Hóa học 10: Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn.

Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

CuCO3 + 2HCl → CuCl2 + CO2 + 2H2O

Bài 23.22 trang 73 SBT Hóa học 10: Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:

Chất thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Silicon dioxide

Silicon dioxide bị hòa tan

Z

Silver nitrate

Có kết tủa màu vàng

 

Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là

A. Z, Y, X.

B. Y, X, Z

C. Y, Z, X

D. X, Z, Y.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Y hòa tan được silicon dioxide nên Y là dung dịch HF:

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Z tác dụng với dung dịch silver nitrate thu được kết tủa vàng nên Z là potassium iodide: KI + AgNO3 → KNO3 + AgI↓(vàng)

X là dung dịch hydrofluoric acid.

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 23: Ôn tập chương 7 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên