SBT Tiếng Anh 8 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 8 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening trong Unit 2: Sensations sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 8 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening - Friends plus

Quảng cáo

1 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Which word is the odd one out? (Từ nào khác các từ còn lại)

SBT Tiếng Anh 8 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

1. angry

2. scary

3. sad

4. terrifying

5. disgusting

2 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the blog post with the words (Hoàn thành bài viết blog với các từ)

SBT Tiếng Anh 8 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 8 Friends plus

Today, I've been to an amazing food festival with my family. We've learned a lot of (1) things about food from different countries. We tried a tasty Jamaican dish called Jerk chicken! I thought it was absolutely (2)! My younger sister didn't agree. She thinks hot sauces are (3)! She looked sad until we found the Italian ice cream. How (4)! Now we're home, I'm going to go to bed. I'm (5) after all that food!

Đáp án:

Quảng cáo

1. fascinating

2. delicious

3. disgusting

4. wonderful

5. exhausted

Giải thích:

1. fascinating: hấp dẫn

2. delicious: ngon

3. disgusting: kinh tởm

4. wonderful: tuyệt vời

5. exhausted: kiệt sức

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay, tôi đã được tham dự một lễ hội ẩm thực tuyệt vời cùng gia đình. Chúng tôi đã học được rất nhiều điều thú vị về ẩm thực từ các quốc gia khác nhau. Chúng tôi đã thử món ăn ngon của Jamaica tên là gà giật! Tôi nghĩ nó thực sự rất ngon! Em gái tôi không đồng ý. Cô ấy nghĩ nước sốt nóng thật kinh tởm! Cô ấy trông buồn bã cho đến khi chúng tôi tìm thấy cây kem Ý. Thật tuyệt vời! Bây giờ chúng ta về nhà rồi, tôi sẽ đi ngủ. Tôi kiệt sức sau tất cả đồ ăn đó!

Quảng cáo

3 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): You are going to listen to an interview. Read the sentences and choose the correct type of answer you should be listening for. (Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn. Đọc các câu và chọn loại câu trả lời đúng mà bạn cần nghe.)

1. Anna saw grey whales in … in California. adjective / place

2. Around … grey whales make the journey every year. number / name

3. The grey whales travel … kilometres, from Alaska to Mexico. number / place

4. Anna … a whale-watching cruise. adjective / verb

5. You can see the grey whales for … every year. place / time period

6. Anna was … with herself that she didn't take any photos. adjective / name

Đáp án:

1. place

2. number

3. number

4. verb

5. time period

6. adjective

Hướng dẫn dịch:

1. Anna nhìn thấy cá voi xám ở… ở California.

2. Xung quanh… cá voi xám thực hiện hành trình hàng năm.

3. Cá voi xám di chuyển… km, từ Alaska đến Mexico.

4. Anna… du ngoạn ngắm cá voi.

5. Bạn có thể nhìn thấy cá voi xám… hàng năm.

6. Anna ... với chính mình rằng cô ấy không chụp bất kỳ bức ảnh nào.

Quảng cáo

4 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the interview and write the answers to the questions in exercise 3. (Nghe đoạn phỏng vấn và viết câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 3.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. Dana Point / California

2. 20,000

3. (almost) 10,000 kilometres

4. joined

5. a few months

6. furious

Nội dung bài nghe:

P: I'm here today with travel blogger Anna Blake. So Anna, you've been to a lot of wonderful places around the world, but tell us about your most memorable experience.

A: Probably the most amazing thing l've ever seen was the grey whales in Dana Point, California. Around 20,000 of them travel from Alaska to Mexico every year and then back again. That's almost 10,000 kilometres! It is one of the most amazing wildlife migrations and it's not difficult for humans to see. If you are lucky, you can see orcas and even hear the songs of the giant blue whales! It is fascinating. I joined a guided whale-watching cruise. I think it's easier to find them if you travel with experts. On the way there some people got seasick and they looked miserable! But then we saw something moving in the distance and we saw a grey whale! Then suddenly there were four or five of them swimming beside the boat. You could almost touch them! It was the most amazing sight and everyone was smiling!

P: That sounds wonderful! So when's the best time to go?

A: Well, the whales are only there for a few months every year so make sure you go from December to April. Imagine how awful it is to travel there and find out that you've missed them! You can read more about it on my blog, but unfortunately there aren't many photos. I was furious with myself at first because I hadn't taken any. It all happened so fast I didn't have time. But then I thought I don't really need them. I'll never forget the sight and the sounds of the grey whales!

Hướng dẫn dịch:

P: Hôm nay tôi đến đây cùng với blogger du lịch Anna Blake. Anna, bạn đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời trên khắp thế giới, nhưng hãy kể cho chúng tôi về trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.

A: Có lẽ điều tuyệt vời nhất mà tôi từng thấy là những con cá voi xám ở Dana Point, California. Khoảng 20.000 người trong số họ đi du lịch từ Alaska đến Mexico mỗi năm và sau đó quay trở lại. Đó là gần 10.000 km! Đây là một trong những cuộc di cư của động vật hoang dã đáng kinh ngạc nhất và không khó để con người nhìn thấy. Nếu may mắn, bạn có thể nhìn thấy cá kình và thậm chí nghe được tiếng hót của cá voi xanh khổng lồ! Nó thật hấp dẫn. Tôi tham gia chuyến du ngoạn ngắm cá voi có hướng dẫn viên. Tôi nghĩ sẽ dễ dàng tìm thấy chúng hơn nếu bạn đi cùng các chuyên gia. Trên đường đi có một số người bị say sóng và trông họ thật khốn khổ! Nhưng sau đó chúng tôi nhìn thấy thứ gì đó đang di chuyển từ xa và chúng tôi thấy một con cá voi xám! Rồi đột nhiên có bốn, năm người bơi cạnh thuyền. Bạn gần như có thể chạm vào chúng! Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất và mọi người đều cười!

P: Nghe thật tuyệt vời! Vậy khi nào là thời điểm tốt nhất để đi?

A: Chà, cá voi chỉ ở đó vài tháng mỗi năm nên hãy đảm bảo bạn đi từ tháng 12 đến tháng 4. Hãy tưởng tượng việc đi du lịch đến đó và phát hiện ra rằng bạn đã bỏ lỡ chúng sẽ khủng khiếp đến mức nào! Bạn có thể đọc thêm về nó trên blog của tôi, nhưng tiếc là không có nhiều ảnh. Lúc đầu tôi rất tức giận với chính mình vì tôi đã không uống gì cả. Mọi chuyện diễn ra quá nhanh nên tôi không có thời gian. Nhưng sau đó tôi nghĩ tôi không thực sự cần chúng. Tôi sẽ không bao giờ quên hình ảnh và âm thanh của cá voi xám!

5 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write about an interesting place you have visited. Use extreme adjectives. (Viết về một địa điểm thú vị mà bạn đã ghé thăm. Sử dụng tính từ cực độ.)

Gợi ý:

I've visited the Cave of El Castillo in Spain. It has amazing cave paintings that are over 40,000 years old. It's dark inside the cave and my younger brother thought it was terrifying.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã đến thăm Hang El Castillo ở Tây Ban Nha. Nó có những bức tranh hang động tuyệt vời đã hơn 40.000 năm tuổi. Bên trong hang tối và em trai tôi nghĩ nó thật đáng sợ.

Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên