Giải SBT Toán 10 trang 25 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Toán 10 trang 25 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 6 Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 25.
- Bài 6.47 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.48 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.49 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.50 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.51 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.52 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.53 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 6.54 trang 25 SBT Toán lớp 10 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 25 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 6.47 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 4x + 3 < 0 là
A. (1; 3);
B. (–∞; 1)∪[3; +∞);
C. [1; 3];
D. (–∞; 1]∪[4; +∞).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
x2 – 4x + 3 < 0 (*)
Xét tam thức f(x) = x2 – 4x + 3 < 0 có:
a = 1 > 0
Δ = (–4)2 – 4.1.3 = 4 > 0
f(x) = x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ x1 = 1; x2 = 3
Do đó, x2 – 4x + 3 < 0 ⇔ 1 < x < 3.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình (*) là: (1; 3).
Bài 6.48 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Các giá trị của tham số m làm cho biểu thức f(x) = x2 + 4x + m – 5 luôn dương là
A. m ≥ 9;
B. m > 9;
C. Không có m;
D. m < 9.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Xét tam thức f(x) = x2 + 4x + m – 5 có:
a = 1 > 0
f(x) luôn dương ⇔ Δ < 0
⇔ 42 – 4.1.(m – 5) < 0
⇔ 16 – 4m + 20 < 0
⇔ 4m > 36
⇔ m > 9.
Bài 6.49 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình (m + 2) x2 – 3x + 2m – 3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
A. m < –2 hoặc ;
B. ;
C. ;
D. m < 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình (m + 2) x2 – 3x + 2m – 3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
ac < 0
⇔ (m + 2)(2m – 3) < 0
⇔ 2m2 – 3m + 4m – 6 < 0
⇔ 2m2 + m – 6 < 0
Xét tam thức f(x) = 2m2 + m – 6 có:
a = 2 > 0
Δ = 12 – 4.1.(–6) = 25 > 0
f(x) = 2m2 + m – 6 = 0 có hai nghiệm là: x1 = –2; x2 = .
Do đó, 2m2 + m – 6 < 0 ⇔ –2 < x <
Vậy phương trình (m + 2) x2 – 3x + 2m – 3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi .
Bài 6.50 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Bất phương trình mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
+) Khi m = 0, ta có:
mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0
⇔ x + 1 < 0
⇔ x < –1
Do đó, m = 0 không thỏa mãn yêu cầu đề bài
+) Khi m ≠ 0, ta có:
Xét tam thức: f(x) = mx2 – (2m – 1)x + m + 1 có:
a = m,
∆ = [–(2m – 1)2] – 4.m.(m + 1) = 4m2 – 4m + 1 – 4m2 – 4m = –8m + 1
Để mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm khi và chỉ khi mx2 – (2m – 1)x + m + 1 ≥ 0 với mọi số thực x
Vậy khi thì bất phương trình mx2 – (2m – 1)x + m + 1 < 0 vô nghiệm.
Bài 6.51 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Số nghiệm của phương trình là
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
(*)
Bình phương hai vế (*) ta có:
x2 + 4x – 2 = (x – 3)2
⇔x2 + 4x – 2 = x2 – 6x + 9
⇔ 10x = 11
⇔
Thay vào (*) ta có:
(không thỏa mãn)
Vậy phương trình (*) vô nghiệm.
Bài 6.52 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Tập nghiệm của phương trình là
A. S = {6};
B. S = ∅;
C. S = {–3};
D. S = {–3; 6}.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
(*)
Bình phương hai vế (*) ta có:
2x2 – 9x – 9 = (3 – x)2
⇔2x2 – 9x – 9 = 9 – 6x + x2
⇔ x2 – 3x – 18 = 0
⇔ x = 6 hoặc x = –3
Thay x = 6 vào (*) ta có:
(không thỏa mãn)
Thay x = –3 vào (*) ta có:
(thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: S = {–3}.
Bài 6.53 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Tập nghiệm của phương trình là
A. S = {2};
B. S = {5};
C. S = ∅;
D. S = {2; 5}.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
(*)
Bình phương hai vế của (*) ta có:
2x2 – 5x + 1 = x2 + 2x – 9
⇔ x2 – 7x + 10 = 0
⇔ x = 5 hoặc x = 2
Thay x = 5 vào (*) ta có:
(thỏa mãn)
Thay x = 2 vào (*) ta có:
(không thể tồn tại)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: S = {5}.
Bài 6.54 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải:
a)
Điều kiện xác định của hàm số là: –x2 + 3x – 2 ≥ 0
Xét tam thức f(x) = –x2 + 3x – 2 có:
a = –1 < 0
∆ = 32 – 4.(–1).(–2) = 1 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: x1 = 2 ; x2 = 1
Do đó, ta có:
–x2 + 3x – 2 ≥ 0
⇔ 1 ≤ x ≤ 2
Vậy tập xác định của hàm số là: D = [1; 2].
b)
Điều kiện xác định của hàm số là:
x2 – 1 > 0
⇔ x2 > 1
⇔ x < –1 hoặc x > 1
Vậy tập xác định của hàm số là: D = (–∞; –1)∪(1; +∞).
Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT