Giải SBT Toán 7 trang 43 Tập 2 Cánh diều

Với Giải sách bài tập Toán 7 trang 43 Tập 2 trong Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến SBT Toán 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 43.

Giải SBT Toán 7 trang 43 Tập 2 Cánh diều

Bài 19 trang 43 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức R(x) = x2 + 5x4 – 3x3 + x2 + 4x4 + 3x3 – x + 5.

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức R(x) theo số mũ giảm dần của biến.

b) Tìm bậc của đa thức R(x).

c) Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức R(x)..

d) Tính R(‒1), R(0), R(1), R(‒a) (với a là một số).

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có:

R(x) = x2 + 5x4 – 3x3 + x2 + 4x4 + 3x3 – x + 5

= (5x4 + 4x4) + (– 3x3 + 3x3) + (x2 + x2) – x + 5

= 9x4 + 2x2 – x + 5.

Vậy thu gọn và sắp xếp đa thức R(x) theo số mũ giảm dần của biến ta được R(x) = 9x4 + 2x2 – x + 5.

b) Đa thức R(x) = 9x4 + 2x2 – x + 5 có bậc là 4 (do số mũ cao nhất của biến x trong đa thức là 4).

c) Đa thức R(x) = 9x4 + 2x2 – x + 5 có hệ số cao nhất là 9 và hệ số tự do là 5.

d) Ta có:

• R(‒1) = 9 . (‒1)4 + 2 . (‒1)2 – (‒1) + 5

= 9 . 1 + 2 . 1 + 1 + 5 = 17.

• R(0) = 9 . 04 + 2 . 02 – 0 + 5 = 5.

• R(1) = 9 . 14 + 2 . 12 – 1 + 5 = 15.

• R(‒a) = 9 . (‒a)4 + 2 . (‒a)2 – (‒a) + 5

= 9a4 + 2a2 + a + 5.

Vậy R(‒1) = 17; R(0) = 5; R(1) = 15 và R(‒a) = 9a4 + 2a2 + a + 5.

Bài 20 trang 43 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = 4x4 + 2x3 – x4 – x2.

a) Tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức P(x).

b) Mỗi phần tử của tập hợp 1;12 có là nghiệm của đa thức P(x) không? Vì sao?

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có:

P(x) = 4x4 + 2x3 – x4 – x2

= (4x4 – x4) + 2x3 – x2

= 3x4 + 2x3 – x2

Đa thức P(x) có bậc là 4, hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do là 0.

b)

• Thay x = ‒1 vào P(x) = 3x4 + 2x3 – x2 ta được:

P(‒1) = 3 . (‒1)4 + 2 . (‒1)3 – (‒1)2

= 3 . 1 + 2 . (‒1) – 1

= 0.

Do đó x = ‒1 là nghiệm của đa thức P(x).

• Thay x = 12 vào P(x) = 3x4 + 2x3 – x2 ta được:

P12=3.124+2.123122

=3.116+2.1814

=316.

316 ≠ 0 nên x = 12 không là nghiệm của đa thức P(x).

Vậy phần tử ‒1 của 1;12 là nghiệm của đa thức P(x).

Bài 21 trang 43 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) 2 – 3x2 + 5x4 – x – x2 – 5x4 + 3x3;

b) 2x3 – 6x7;

c) 1 – x;

d) – 3;

e) 0.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có:

2 – 3x2 + 5x4 – x – x2 – 5x4 + 3x3

= (5x4 – 5x4) + 3x3 + (– 3x2 – x2) – x + 2

= 3x3 – 4x2 – x + 2.

Đa thức trên có bậc là 3 do số mũ cao nhất của biến x là 3.

b) Đa thức 2x3 – 6x7 có bậc là 7 do số mũ cao nhất của biến x là 7.

c) Đa thức 1 – x có bậc là 1 do số mũ cao nhất của biến x là 1.

d) Đa thức – 3 có bậc là 0 do số mũ cao nhất của biến x là 0.

e) Đa thức 0 không có bậc.

Bài 22 trang 43 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Kiểm tra xem:

a) x = 12, x = -12 có là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 1 hay không;

b) x = 2, x = -12 có là nghiệm của đa thức Q(x) = –3x + 6 hay không;

c) t = 0, t = 2 có là nghiệm của đa thức R(t) = t2 + 2t hay không;

d) t = 0, t = 1, t = –1 có là nghiệm của đa thức H(t) = t3 – t hay không.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Xét đa thức P(x) = 2x – 1.

• Thay x = 12 vào P(x) ta được:

P12=2.121=0.

Do đó x = 12 là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 1.

• Thay x = 12 vào P(x) ta được:

P12=2.121=20.

Do đó x = 12 không là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 1.

Vậy x = 12 là nghiệm; x = 12 không là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 1.

b) Xét đa thức Q(x) = –3x + 6.

• Thay x = 2 vào đa thức Q(x) ta được:

Q(2) = –3 . 2 + 6 = 0.

Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức Q(x) = –3x + 6.

• Thay x = 12 vào đa thức Q(x) ta được:

Q12=3.12+6=1520.

Do đó x = 12 không là nghiệm của đa thức Q(x) = –3x + 6.

Vậy x = 2 là nghiệm; x = 12 không là nghiệm của đa thức Q(x) = –3x + 6.

c) Xét đa thức R(t) = t2 + 2t.

• Thay t = 0 vào đa thức R(t) ta được:

R(0) = 02 + 2 . 0 = 0.

Do đó t = 0 là nghiệm của đa thức R(t) = t2 + 2t.

• Thay t = 2 vào đa thức R(t) ta được:

R(2) = 22 + 2 . 2 = 8 ≠ 0.

Do đó t = 2 không là nghiệm của đa thức R(t) = t2 + 2t.

Vậy t = 0 là nghiệm; t = 2 không là nghiệm của đa thức R(t) = t2 + 2t.

d) Xét đa thức H(t) = t3 – t.

• Thay t = 0 vào đa thức H(t) ta được:

H(0) = 03 – 0 = 0.

Do đó t = 0 là nghiệm của đa thức H(t) = t3 – t.

• Thay t = 1 vào đa thức H(t) ta được:

H(1) = 13 – 1 = 0.

Do đó t = 1 là nghiệm của đa thức H(t) = t3 – t.

• Thay t = –1 vào đa thức H(t) ta được:

H(‒1) = (‒1)3 – (‒1) = 0.

Do đó t = ‒1 là nghiệm của đa thức H(t) = t3 – t.

Vậy t = 0, t = 1, t = –1 đều là nghiệm của đa thức H(t) = t3 – t.

Bài 23 trang 43 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm:

a) x2 + 4;

b) 10x2 + 34;

c) (x – 1)2 + 7.

Lời giải:

a) Vì x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x.

Nên x2 + 4 ≥ 4 với mọi giá trị của x.

Hay x2 + 4 > 0 với mọi giá trị của x.

Do đó đa thức x2 + 4 không có nghiệm với mọi giá trị của x.

Vậy đa thức x2 + 4 không có nghiệm.

b) Vì x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x.

Nên 10x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x.

Suy ra 10x2 + 3434 với mọi giá trị của x.

Hay 10x2 + 34 > 0 với mọi giá trị của x.

Do đó đa thức 10x2 + 34 không có nghiệm với mọi giá trị của x.

Vậy đa thức 10x2 + 34 không có nghiệm.

c) Vì (x – 1)2 ≥ 0 với mọi giá trị của x.

Nên (x – 1)2 + 7 ≥ 7 với mọi giá trị của x.

Hay (x – 1)2 + 7 > 0 với mọi giá trị của x.

Do đó đa thức (x – 1)2 + 7 không có nghiệm với mọi giá trị của x.

Vậy đa thức (x – 1)2 + 7 không có nghiệm.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên