Giải SBT Vật Lí 10 trang 12 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 12 trong Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 12.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 12 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1.7 trang 12 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.

Bài 7 (ảnh 8)

a) Hãy mô tả chuyển động.

b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:

- Từ 0 đến 0,5 giờ.

- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.

- Từ 0 đến 3,25 giờ.

- Từ 0 đến 5,5 giờ.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Dựa vào đồ thị.

- Từ 0 đến 0,5 giờ: vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

- Từ 0,5 đến 3,25 giờ: vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

- Từ 3,25 đến 4,25 giờ: vật đứng yên.

- Từ 4,25 đến 5,5 giờ: vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

b) Từ 0 h đến 0,5 h:ν=v=160km/h.

- Từ 0,5 h đến 2,5 h:

Tốc độ: ν=802,50,5=40km/h

Vận tốc: v=0802,50,5=40km/h

- Từ 0 h đến 3,25 h:

Tốc độ: ν=80+80+303,2558,5 km/h.

Vận tốc: v=3003,259,2km/h.

- Từ 0h đến 5,5h:

Tốc độ: ν=80+80+30+30+805,554,5km/h

Vận tốc: v=8005,514,5km/h

Câu hỏi 1.8 trang 12 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.

a) Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động không đều?

b) Tính vận tốc của vật (I) và (II).

c) Lập phương trình chuyển động của vật (I) và (II).

d) Xác định vị trí và thời điểm vật (I) gặp vật (II).

Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật

Quảng cáo


Lời giải:

a) (I) và (II) chuyển động thẳng đều vì có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng.

(III) là chuyển động thẳng không đều vì đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường cong.

b) Vận tốc = độ dốc của đồ thị

Vật 1: vI=40040=404=10m/s

Vật 2: vII=04080=408=5m/s

c) Phương trình chuyển động của các vật có dạng: d=d0+vtt0

Vật 1: dI=0+10t0=10t km

Vật 2: dII=405t0=405t km

d) Vật (I) và (II) gặp nhau:

d(I)=d(II)10t=405tt=2,67 s d2=d1=10.2,67=26,7 km

Vị trí gặp nhau cách điểm khởi hành của (I) là 26,7 km tại thời điểm 2,67 s.

Câu hỏi 1.9 trang 12 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau.

a) Tính vận tốc của hai người.

b) Viết phương trình chuyển động của hai người.

c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động của hai người trên cùng một hệ trục toạ độ.

d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.

Quảng cáo

Lời giải:

Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc người ở A xuất phát.

Vì hai người đi nhanh như nhau nên vận tốc chuyển động của hai người có độ lớn bằng nhau:

Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau

Theo bài ra, khi hai người gặp nhau thì người xuất phát từ B đi được 1 h và người xuất phát từ A đi được 1,5 h.

Ta có: s1+s2=s1,5v+v=10v=4 km/h

a) Vì chọn chiều dương từ A đến B nên

+ vận tốc của người xuất phát từ A là v1 = 4 km/h,

+ vận tốc của người xuất phát từ B là v2 = - 4 km/h.

b) Phương trình chuyển động của người xuất phát từ A: dA = 4t (km).

Phương trình chuyển động của người xuất phát từ B:

dB=104.t0,5 (km).

c) Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai chuyển động.

Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau

d) Hai người gặp nhau sau khi người xuất phát từ A đi được 1,5 h tại vị trí cách A một khoảng là dA = 4.1,5 = 6 km.

Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên