Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp năm 2021
Bài viết Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp từ đó biết cách làm bài tập về tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp.
Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp năm 2021
Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp
I.Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất
Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B
1.Thể tích hỗn hợp
Vhh = VA + VB
2.Công thức tính phần trăm về thể tích theo thể tích
%VA =
%VB = hay %VB = 100% - %VA
Trong đó:
- Vhh; VA; VB lần lượt là thể tích hỗn hợp, thể tích chất A, thể tích chất B.
- Với các chất khí ở cùng điều kiện, thì điều kiện về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol, nên có thể tính như sau:
3.Công thức tính số mol hỗn hợp
nhh = nA + nB
4. Công thức tính phần trăm thể tích theo số mol
%VA =
%VB = hay %VB = 100% - %VA
-Với nhh; nA; nB lần lượt là số mol hỗn hợp, số mol chất A, số mol chất B.
II.Bài tập có lời giải
Bài 1: Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
a) Tính khối lượng của hỗn hợp khí.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Hướng dẫn:
a) Áp dụng công thức:
n=
Khối lượng của hỗn hợp khí là:
nN2 = = 0,5 mol
nO2 = = 1,5 mol
b)
Cách 1: Tính theo thể tích
Áp dụng công thức: %VA = %VB = 100% - %VA
Thể tích của hỗn hợp khí là :
Vhh = 11,2 + 33,6 = 44,81
% VN2=
-> % VO2 = 100% -25% = 75%
Cách 2: Tính theo số mol
Áp dụng công thức: %VA = %VB = 100% - %VA
Số mol hỗn hợp là: nhh= 0,5 + 1,5 = 2 mol
Phần trăm thể tích của các khí là:
nhh = 0,5 + 1,5 = 2 mol
% VN2=
-> % VO2 = 100% - 25% = 75%
Xem thêm Công thức Hóa học lớp 8, 9 đầy đủ, chọn lọc chi tiết khác:
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12