Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 đầy đủ, chi tiết

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 đầy đủ, chi tiết

Tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 4:Did you go to the party? đầy đủ, chi tiết trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 5.

1. Mạo từ “a/ an”

A/ An có nghĩa là “một”, đứng trước danh từ đếm được số ít

- đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ví dụ: a student (một học sinh), a doctor (một bác sĩ)

- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) và đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng là âm câm.

Ví dụ an orange (một quả cam), an hour (một giờ)

2. Mạo từ “the”

“The” dùng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

- Đứng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ: He likes the butter of France. (Anh ta thích bơ của Pháp.)

- Đứng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể mang theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài.

Ví dụ: I like the whale (Tôi thích loài cá heo.)

3. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả:

- Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

- Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

4. Hỏi và đáp xem ai đó có làm một cái gì đó không

Câu hỏi: Did + S (chủ ngữ) + v nguyên thể?

Câu trả lời:

- Yes, S + did. (Có,…..)

- No, S + didn't. (Không,…..)

Ví dụ: Did you do your homework? – Yes, I did.

(Bạn đã làm bài tập chưa? – Có, tôi đã làm.)

5. Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra

- Mẫu câu 1: Hỏi – đáp ai đã ở đâu

Where was/ were + S ? 

S + was/ were + nơi chốn.

Ví dụ: Where was he last weekend? - He was at home.

(Cuối tuần trước anh ấy ở đâu? - Anh ấy đã ở nhà.)

- Mẫu câu 2: Hỏi – đáp ai đã làm gì?

What did + S + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

S + V (quá khứ đơn).....

Ví dụ: What did you do last Sunday? - I ate cakes and sweets.

(Bạn đã làm gì vào chủ nhật tuần trước? - Tôi đã ăn bánh ngọt và đồ ngọt.)

- Mẫu câu 3: Hỏi – đáp ai đã đi đâu?

Where did + S + go?

S + went to + nơi chốn.

Ví dụ: Where did you go yesterday? - I went to the zoo.      

(Bạn đã đi đâu ngày hôm qua? - Tôi đến sở thú.)

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên