Đại học Kinh tế Quốc dân (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Kinh tế Quốc dân (năm 2025)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Tại chức Đào tạo từ xa Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: (84) 024.36.280.280 (84) 24.38.695.992
- Email: cnttkt@neu.edu.vn
- Website: https://www.neu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ktqdNEU/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1. Đổi tượng, điều kiện chung
- Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Đại học, cụ thể như sau:
* Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
* Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản 1 mục này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại mục 1.5 đề án này;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
* Đại học có quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh.
* Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép Đại học xem xét cho theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Đối tượng, điều kiện cụ thể cho từng phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng: thí sinh đáp ứng điều kiện thuộc đối tượng tại mục 1.3.1 đề án này và theo thông báo chi tiết kèm theo đề án.
- Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025: thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại mục 1.3.2 và đáp ứng ngưỡng đầu vào tại mục 1.5 đề án này;
- Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh đại học năm 2025: thí sinh đáp ứng ngưỡng đầu vào và các điều kiện nộp hồ sơ tại mục 1.3.3 đề án này;
2. Phạm vi tuyển sinh
- Đại học Kinh tế quốc dân tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, ĐHKTQD tuyển sinh theo các phương thức sau đây:
3.1. Xét tuyển thẳng áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHKTQD, cụ thể như sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của ĐHKTQD.
- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của ĐHKTQD.
- Đối với các thí sinh đối tượng khác theo thông báo cụ thể của ĐHKTQD.
3.2. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm thí sinh liên thông cao đắng lên đại học chính quy; áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của ĐHKTQD tại mục 4 đề án này.
- ĐHKTQD sử dụng 04 tổ hợp (A00, A01, D01, D07) và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 và cho các nhóm đối tượng thí sinh như sau:
* Nhóm 1: gồm các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT.
- Điều kiện nhận hồ sơ:
+ Thí sinh đạt mức SAT tr 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025.
+ Lưu ý: Thí sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký mã của Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của ĐHKTQD thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT.
* Nhóm 2: gồm các thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội hoặc (APT) của ĐHQG TPHCM hoặc có điểm thi đánh giá tư duy (TSA) của ĐH Bách khoa Hà Nội hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (CCTAQT) kết hợp với một trong các điểm thi HSA/APT/TSA nêu trên.
- Điều kiện nhận hồ sơ:
+ Thí sinh đạt HSA từ 85 điểm trở lên hoặc APT từ 700 điểm trở lên hoặc TSA từ 60 điểm trở lên; hoặc thí sinh có CCTAQT đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm HSA/APT/TSA nêu trên;
+ Các điểm thi HSA/APT/TSA và CCTAQT nêu trên cần có trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025;
* Nhóm 3: gồm các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT nănh 2025.
- Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160, W 150) trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Đại học.
Lưu ý: Phương thức xét tuyển kết hợp không xét tuyển đối với tất cả các chứng chỉ có hình thức thi "home edition".
4. Ngành/chương trình và chỉ tiêu tuyển sinh
- Năm 2025, ĐH KTQD dự kiến tuyển sinh 73 mã ngành/chương trình với 89 chương trình đào tạo.
- Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành, chương trình/nhóm ngành; theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo năm 2025 sẽ được ĐHKTQD thông báo sau.
5. Ngưỡng đầu vào
- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, ngưỡng đầu vào dự kiến là 20 (hai mươi) điểm đã bao gồm điểm ưu tiên. ĐHKTQD sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi nhóm xét tuyển kết hợp.
* Các thông tin cần thiết khác
- ĐHKTQD không tổ chức sơ tuyển, không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHKTQD.
- Thí sinh lưu ý cập nhật thông tin khi có thay đổi, điều chỉnh, hiệu đính của đề án này và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1 Thời gian và hình thức tuyển sinh
- ĐHKTQD xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung năm 2025 của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức tuyển sinh: trực tuyển/online, cụ thể:
+ Với xét tuyển thẳng và dự bị: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trực tuyến/online theo thông báo chi tiết của ĐHKTQD.
+ Với xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online theo thông báo chi tiết của ĐHKTQD.
+ Với xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến/online trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
6.2 Điều kiện chung về nhận hồ sơ và xét tuyển
- Điều kiện chung nhận hồ sơ:
+ Thí sinh thuộc đối tượng, đủ điều kiện tại mục 1.1 và đạt ngưỡng đầu vào tại mục 5 của đề án này.
+ Thí sinh được nộp hồ sơ dự tuyển theo tất cả các phương thức, các đối tượng nếu đủ điều kiện.
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành/chương trình của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển 01 (một) NV
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ ĐHKTQD xét tuyển (đối với từng thí sinh) theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV đã đăng ký. Nếu đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
+ Xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
+ Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm như sau:
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ ĐHKTQD không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
+ ĐHKTQD không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHKTQD.
+ Nếu xét tuyển theo từng đợt/từng đối tượng/từng phương thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển cho các đợt/đối tượng/ phương thức xét tuyển sau và ngược lại. Chỉ tiêu tuyển sinh tại học chính quy gồm: chính quy đại học/hệ chuẩn và liên thông chính quy (cao đẳng - đại học; đại học - đại học/văn bằng 2) được linh hoạt điều chuyển, đảm bảo tổng chỉ tiêu không vượt tổng chỉ tiêu đã đăng ký và công bố.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển/xét tuyển sớm/xét tuyển kết hợp cần đăng ký nguyện vọng trên hệ thống trong xét tuyển đợt 1 theo thông báo/kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT năm 2025.
7. Chính sách ưu tiên
8.1. Chính sách ưu tiên chung
ĐHKTQD áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Các mức điểm ưu tiên được quy địmi nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
- Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
7.2 Xét tuyển thẳng
- ĐHKTQD Xét tuyển thẳng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHKTQD, cụ thể tại mục 3.1.
7.3 Ưu tiên xét tuyển
a) Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng tại mục 3.1 nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi và chỉ khi xét tuyển theo phương thức sử dụng (thuần) tổ hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được, cụ thể là:
+ Giải nhất: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải nhì: được cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
Lưu ý: Thí sinh diện được tuyển thẳng (tại mục 3.1) nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng, không được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp.
b) Đối với thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các Trường dự bị đại học và tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển với mức điểm trúng tuyển thấp hơn không quá 01 (một) điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển (quy đổi theo thang 30) của mã ngành/chương trình theo các phương thức xét tuyển tương ứng năm tuyển sinh 2024 hoặc năm 2025 (nếu thí sinh có điểm năm 2025) của ĐHKTQD. Điểm xét tuyển của học sinh dự bị bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng tuyển sinh.
8. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của ĐHKTQD.
9. Học phí
Học phí đại học chính quy chương trình chuẩn: theo ngành/chương trình học năm 2025 khoảng từ 18 triệu đồng đến 25 triệu đồng/năm học.
Học phí đại học chính quy các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng ứng dụng (POHE) và chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: theo ngành/chương trình học năm 2025 khoảng từ 41 triệu đồng đến 65 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa 10% cho từng năm và thực hiện theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.
10. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2025 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kinh tế Quốc dân: https://www.neu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
SĐT tuyển sinh: 0888.128.558
Email: cnttkt@neu.edu.vn
Website: https://www.neu.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/ktqdNEU/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2 năm gần nhất:
IV. Chương trình đào tạo
Tên ngành/chương trình |
Mã ngành/chương trình |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Các ngành/chương trình mới mở và tuyển sinh năm 2025 | |||
Khoa học dữ liệu |
EP15 |
120 |
|
Trí tuệ nhân tạo |
EP16 |
120 |
|
Kỹ thuật phần mềm |
EP17 |
60 |
|
Quản trị giải trí và sự kiện |
EP18 |
60 |
|
Hệ thống thông tin |
7480104 |
60 |
|
An toàn thông tin |
7480202 |
60 |
|
Chương trình học bằng tiếng Việt | |||
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D07 |
240 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
320 |
Kiểm toán |
7340302 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D07 |
280 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Kinh tế học (Ngành Kinh tế) |
7310101_1 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Kinh tế và quản lý đô thị (Ngành Kinh tế) |
7310101_2 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (Ngành Kinh tế) |
7310101_3 |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
A00, A01, D01, D07 |
230 |
Toán kinh tế |
7310108 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Luật |
7380101 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
Bất động sản |
7340116 |
A00, A01, D01, D07 |
130 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
A00, A01, D01, D07 |
130 |
Quản lý công |
7340403 |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
Bảo hiểm |
7340204 |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
A00, A01, D01, D07 |
65 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
A00, A01, D01, B00 |
180 |
Quản lý dự án |
7340409 |
A00, A01, D01, B00 |
60 |
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114 |
A00, A01, D01, B00 |
80 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
A00, A01, D01, B00 |
80 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
A00, A01, D01, B00 |
80 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
A01, D01, C03, C04 |
60 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 |
A01, D01, D09, D10 |
150 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
Quản trị khách sạn |
POHE1 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Quản trị lữ hành |
POHE2 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Truyền thông Marketing |
POHE3 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Luật kinh doanh |
POHE4 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Quản trị kinh doanh thương mại |
POHE5 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Quản lý thị trường |
POHE6 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Thẩm định giá |
POHE7 |
A01, D01, D07, D09 |
60 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) | |||
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
EBBA |
A00, A01, D01, D07 |
160 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
EPMP |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) - Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế |
EP02 |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
EP03 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Kinh doanh số (E-BDB)/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP05 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Phân tích kinh doanh (BA)/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP06 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP07 |
A01, D01, D07, D10 |
60 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP08 |
A01, D01, D07, D10 |
60 |
Công nghệ tài chính (BFT)/ ngành Tài chính - Ngân hàng |
EP09 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT- |
EP04 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) |
EP12 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Kinh tế học tài chính (FE)/ ngành Kinh tế |
EP13 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành Quản trị kinh doanh |
EP01 |
A01, D01, D07, D09 |
120 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) |
EP11 |
A01, D01, D09, D10 |
69 |
Tài chính và Đầu từ (BFI)/ngành Tài chính Ngân hàng |
EP10 |
A01, D01, D07, D10 |
120 |
Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ Logistics quốc tế (LSIC) |
EP14 |
A01, D01, D07, D10 |
120 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ ngành Quản trị kinh doanh |
EP01 |
A01, D01, D07, D09 |
120 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) |
EP11 |
A01, D01, D09, D10 |
55 |
Đầu tư tài chính (BFI)/ ngành Tài chính - Ngân hàng |
EP10 |
A01, D01, D07, D10 |
55 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) |
EP14 |
A01, D01, D07, D10 |
55 |
V. Một số hình ảnh
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều