Đại học Ngoại thương (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Ngoại thương năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Ngoại thương

- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)

- Mã trường: NTH

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên thông Liên kết Quốc tế

- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: (024) 32 595158

- Email: qldt@ftu.edu.vn

- Website: https://ftu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/ftutimesofficial/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Thông tin tuyển sinh năm 2025 của trường;

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định;

- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và các nước khác.

3.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường

- Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển về kết quả học tập THPT hoặc kết hợp kết quả học tập THPT với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cho từng nhóm đối tượng tuyển sinh, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

3.2. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển về kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

3.3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả/chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế

- Đánh giá năng lực trong nước: Xét tuyển căn cứ trên kết quả của các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2025, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

- Đánh giá năng lực quốc tế: Xét tuyển căn cứ trên các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT/ACT/A-Level kết hợp với chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

3.4. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định

- Xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Ngưỡng đầu vào: Trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy đổi theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến, ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đối với các nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ được công bố ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường

5.1.1. Các nhóm đối tượng xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (xét tuyển bằng kết quả học tập THPT 3 môn theo các tổ hợp xét tuyển của nhà trường)

a. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:

* Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật); Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

* Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên).

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 3 của Thông báo).

Lưu ý: Các mức điểm quy đổi của chứng chỉ quốc tế của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

- Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

* Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữvăn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). Nhà trường không chấp nhận giải học sinh giỏi ngoại ngữ bằng hình thức quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;

- Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh

- Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

- Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

b. Thời gian đăng ký và công bố kết quả

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

- Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

- Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

c. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (Xem chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông báo).

d. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

e. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

- Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình Ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyên = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

- M1, M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyên của Trường.

- Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2+M2+M3+ [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán;

- M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn: Hóa học + Vật Lý hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh

- Đối với các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1+M2+M3*2+ [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn;

- M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung).

Lưu ý chung:

+ Đối với các nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia đạt giải HSG cấp Quốc gia/ KHKT cấp Quốc gia hoặc thí sinh là học sinh không chuyên đạt giải HSG cấp Tỉnh/Thành phố: trong tổ hợp 03 môn xét tuyển phải có môn thí sinh tham gia thi/đạt giải;

+ Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển. Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn hoặc không chuyên) không được dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của Trường.

f. Điểm ưu tiên:

* Các mức điểm ưu tiên:

- Điểm ưu tiên giải Đối với nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/KHKT cấp Quốc gia: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải

Mức cộng điểm

Giải Nhất

cộng 3 (ba) điểm

Giải Nhì

cộng 2 (hai) điểm

Giải Ba

cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm

Giải Khuyến khích

cộng 1 (một) điểm

Lưu ý: Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách: theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Cách tính điểm ưu tiên: Xem chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông báo.

g. Cách thức đánh giá hồ sơ

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

- Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

- Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

5.1.2. Nhóm đối tượng xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:

* Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật):

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường (Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 5 của Thông báo);

- Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

* Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TTBGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:

+ Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỷ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên;

+ Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường (Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 5 của Thông báo);

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025)

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh (Bảng quy định đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 3 của Thông báo);

- Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

- Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

* Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);

Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:

+ Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỷ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên;

+ Đối với các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường (Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 5 của Thông báo);

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025)

Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định, Trường cho phép thí sinh sử dụng kết quả quy đổi điểm chứng chỉ thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét điều kiện tổng điểm thi tốt nghiệp theo tổ hợp môn của trường đạt từ 24,0 điểm trở lên. Thí sinh vẫn có thể đăng ký thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, Nhà trường sẽ lựa chọn điểm ngoại ngữ quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ của thí sinh ứng với mức điểm cao nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa cho thí sinh (Bảng quy định đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 3 của Thông báo);

- Kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt;

- Kết quả rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.

b. Thời gian đăng ký và công bố kết quả

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

- Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

- Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

c. Các chương trình áp dụng: Các chương trình CTTT, CLC, ĐHNN&PTQT, Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Xem chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông báo).

d. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

e. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

- Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán

- M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh

- Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán

- M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh

- Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 +M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật

f. Điểm ưu tiên:

* Các mức điểm ưu tiên:

- Điểm ưu tiên giải Đối với nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/KHKT cấp Quốc gia: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải

Mức cộng điểm

Giải Nhất

cộng 3 (ba) điểm

Giải Nhì

cộng 2 (hai) điểm

Giải Ba

cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm

Giải Khuyến khích

cộng 1 (một) điểm

Lưu ý:

+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

+ Thí sinh đã dùng giải Học sinh giỏi Quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách: theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Cách tính điểm ưu tiên: Xem chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông báo.

g. Cách thức đánh giá hồ sơ

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

- Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

5.2. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

5.2.1. Nhóm đối tượng xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Kết quả thi tốt nghiệp THPT của ba môn trong tổ hợp xét tuyển của nhà trường)

a. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của nhà trường. Trường dự kiến công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

b. Thời gian đăng ký và công bố kết quả

- Thời gian đăng ký: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

c. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (Xem chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông báo).

d. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

e. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

- Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình Ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

- M1, M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyên của Trường.

- Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2+M2+M3+ [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán;

- M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn: Hóa học + Vật Lý hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh

- Đối với các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1+M2+M3*2+ [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn;

- M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung).

f. Cách tính điểm ưu tiên:

* Các mức điểm ưu tiên:

- Điểm ưu tiên giải Đối với nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/KHKT cấp Quốc gia: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải

Mức cộng điểm

Giải Nhất

cộng 3 (ba) điểm

Giải Nhì

cộng 2 (hai) điểm

Giải Ba

cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm

Giải Khuyến khích

cộng 1 (một) điểm

Lưu ý:

+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

+ Thí sinh kê khai thông tin đạt giải HSG/KHKT cấp Quốc gia tại Cổng thông tin tuyên sinh của Trường tại website: tuyensinh.ftu.edu.vn, trong thời gian từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025.

- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách: theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Cách tính điểm ưu tiên: Xem chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông báo.

g. Cách thức đánh giá hồ sơ

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

- Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

- Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

5.2.2. Nhóm đối tượng xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Tổng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của Trường. Riêng đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại chỉ xét tổ hợp có 2 môn Toán và Ngữ văn. (Trường dự kiến công bổ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025);

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường (Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 5 của Thông báo);

- Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

b. Thời gian đăng ký và công bố kết quả

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

- Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

- Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

c. Các chương trình áp dụng: Các chương trình CTTT, CLC, ĐHNN&PTQT, Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Xem chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông báo).

d. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

e. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

- Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán

- M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh

- Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)

Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán

- M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh

- Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Công thức tính điểm xét tuyển = M1 +M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật

f. Điểm ưu tiên:

* Các mức điểm ưu tiên:

- Điểm ưu tiên giải Đối với nhóm đối tượng tuyển sinh: thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/KHKT cấp Quốc gia: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải

Mức cộng điểm

Giải Nhất

cộng 3 (ba) điểm

Giải Nhì

cộng 2 (hai) điểm

Giải Ba

cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm

Giải Khuyến khích

cộng 1 (một) điểm

Lưu ý:

+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

+ Thí sinh đã dùng giải Học sinh giỏi Quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

+ Thí sinh kê khai thông tin đạt giải HSG/KHKT cấp Quốc gia tại Cổng thông tin tuyên sinh của Trường tại website: tuyensinh.ftu.edu.vn, trong thời gian từ 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025.

- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách: theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Cách tính điểm ưu tiên: Xem chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông báo.

g. Cách thức đánh giá hồ sơ

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

- Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

5.3. Phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế

5.3.1. Nhóm đối tượng xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực trong nước

a. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2025 đạt từ 100/150 điểm trở lên Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Lưu ý: Riêng đối với bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, thí sinh chọn:

+ Phần 3 - Khoa học: thí sinh bắt buộc chọn 02 lĩnh vực Vật lý và Hóa học, được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn, trừ các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT;

+ Phần 3 - Tiếng Anh: thí sinh được xét tuyển vào tất cả các chương trình tiêu chuẩn bao gồm các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT;

- Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên:

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

b. Thời gian đăng ký và công bố kết quả

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

- Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

- Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

c. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (Xem chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông báo).

d. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

e. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyền. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

* Điểm ĐGNL của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:

Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG HN = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh - 100)*3/50 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG TPHCM= 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh - 850)*3/350 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

* Điểm ĐGNL ĐHQG HN của thí sinh được quy đổi về thang 40 theo công thức:

Điểm quy đổi về thang 40 của ĐGNL ĐHQG HN= {[27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh - 100)3/50] + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)} *4/3

f. Điểm ưu tiên:

* Mức điểm ưu tiên: Đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia/KHKT cấp Quốc gia: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải

Mức cộng điểm

Giải Nhất

cộng 3 (ba) điểm

Giải Nhì

cộng 2 (hai) điểm

Giải Ba

cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm

Giải Khuyến khích

cộng 1 (một) điểm

Lưu ý: Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

- Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách: theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Cách tính điểm ưu tiên: Xem chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông báo.

g. Cách thức đánh giá hồ sơ

- Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Cơ sở phía Bắc hoặc Cơ sở II - TP. Hồ Chí Minh;

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Công thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

- Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

- Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

5.3.2. Nhóm đối tượng xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực quốc tế kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có chứng chỉ SAT từ 1380 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 30 điểm trở lên, hoặc chứng chi A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên (Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm tính từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển);

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Nhà trường (Ngưỡng điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại Phụ lục 5 của Thông báo);

- Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên;

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.

b. Thời gian đăng ký và công bố kết quả

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

- Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

- Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

c. Các chương trình áp dụng: Các chương trình CTTT, CLC, ĐHNN&PTQT, Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Xem chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông báo).

d. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

e. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển:

Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

- Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại) (thang điểm 30):

Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = M1 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Điểm xét tuyển kết hợp A-Level = MA1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)

Trong đó:

- M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chi ACT (thang 20 điểm)

- MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A–Level (thang 10 điểm);

- M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;

M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;

- Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (thang điểm 40):

Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = [(M1 +M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Điểm xét tuyển A-Level = MA1*2 + M2+ M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3 điểm);

Trong đó:

- M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)

- MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10

- M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chi A-level để xét tuyển;

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;

- Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại ( Môn ngoại ngữ hệ số 2)(thang điểm 40):

Điểm xét tuyển SAT/ACT = M1 +M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Điểm xét tuyển A-Level = MA1 + M2+ M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

- M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)

- MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10 điểm);

- M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;

- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật.

f. Cách tính điểm ưu tiên:

* Các mức điểm ưu tiên: Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải HSG cấp Quốc gia/KHKT cấp Quốc gia: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp Quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải

Mức cộng điểm

Giải Nhất

cộng 3 (ba) điểm

Giải Nhì

cộng 2 (hai) điểm

Giải Ba

cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm

Giải Khuyến khích

cộng 1 (một) điểm

Lưu ý:

+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

+ Thí sinh đã dùng giải Học sinh giỏi Quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

- Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách: theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

* Cách tính điểm ưu tiên: Xem chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông báo.

g. Cách thức đánh giá hồ sơ

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất) trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

- Đối với thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển ở nhiều nhóm đối tượng xét tuyển: Khi đăng ký vào một chương trình/ngành sẽ được xét đồng thời các nhóm đối tượng xét tuyển để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất;

5.4. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định

5.4.1. Đối tượng áp dụng

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

b. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phủ hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

c. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.

e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.

f. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ và thí sinh đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên. Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trường sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đủ điều kiện đạt từ 8,0 trở lên, Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng này không quá 1% tổng chi tiêu tuyển sinh của trường năm 2025.

5.4.2. Thời gian nộp hồ sơ tuyển thẳng và công bố kết quả:

Thời gian đăng ký: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước:

- Bước 1: Dự kiến từ ngày 09/06/2025 đến 17h00 ngày 22/06/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường;

- Bước 2: Dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ 2 bước theo yêu cầu của Trường.

Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến ngày 22/08/2025).

5.4.3. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại (5% chỉ tiêu của chương trình).

5.4.4. Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển: Xem chi tiết tại Phụ lục 1 của Thông báo

5.4.5. Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh thực hiện xác nhận trúng tuyển hoặc đăng ký nguyện vọng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thí sinh sau khi trúng tuyển có nguyện vọng tham gia các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của Trường.

5.4.6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, e gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Trường Đại học Ngoại thương);

- Bản sao công chứng căn cước công dân;

- Bản sao công chứng hợp lệ ít nhất một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi Olympic quốc tế/ cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia. Thí sinh tham dự các cuộc thi Khoa học kỹ thuật phải nộp kèm bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên một trang A4 có xác nhận của đơn vị tổ chức thi;

+ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung quốc, Tiếng Pháp;

+ Giấy chứng nhận các đối tượng tuyển thẳng khác.

b. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của đối tượng quy định tại điểm f gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Trường Đại học Ngoại thương);

- Bản sao công chứng hợp lệ học bạ THPT;

- Bản sao công chứng hợp lệ hộ khẩu thường trú và giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng khác.

6. Chính sách ưu tiên

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Học phí

Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ban hành theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ, học phí dự kiến năm học 2025-2026 đối với các chương trình đào tạo của Trường như sau:

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Ghi chú: Lộ trình tăng học phí trong năm của một khóa học điều chỉnh không quá 10%.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: 0352.530.798 hoặc 0352.285.564

- Email: qldt@ftu.edu.vn

- Website: https://ftu.edu.vn/tuyensinh

- Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhFTU

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại thương 2 năm gần nhất:

STT

Tên ngành

Năm 2023

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Năm 2024

(Xét theo KQ thi TN THPT)

1

Luật

26,90

27,50

2

Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế
- Kinh tế
- Kinh doanh quốc tế

28,30

28,00

3

Nhóm ngành:
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Quản trị khách sạn

- Marketing

27,70

28,10

4

Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng
- Kế toán
- Tài chính - Ngân hàng

27,45

27,80

5

Ngôn ngữ Anh

27,50

27,00

6

Ngôn ngữ Pháp

26,20

26,00

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

28,50

28,50

8

Ngôn ngữ Nhật

26,80

26,00

9

Kinh tế chính trị

26,90

27,20

10

Khoa học máy tính

 

27,20

IV. Chương trình đào tạo

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

V. Một số hình ảnh

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đại học Ngoại thương (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học