Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Thái Bình Dương năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)

A. Giới thiệu trường Đại học Thái Bình Dương

- Tên trường: Đại học Thái Bình Dương

- Tên tiếng Anh: Thai Binh Duong University

- Mã trường: TBD

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa

+ Cơ sở 2: 08 Pasteur, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa

- SĐT: 0258 3 727 181 và 0258 3 727 147

- Zalo: 0886 433 379

- Email: tbd@moet.edu.vn

- Website: tbd.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaihocThaiBinhDuong/

Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thái Bình Dương năm 2025

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)* hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

(*) Bao gồm đối tượng học sinh đang theo học lớp 12 sẽ tốt nghiệp trong năm 2025 có thể tham gia kỳ sơ tuyển và kỳ xét tuyển sớm. Thí sinh đạt sơ tuyển ở kỳ sơ tuyển hoặc trúng tuyển có điều kiện ở kỳ xét tuyển sớm cần bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương và đăng ký nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT để chính thức trúng tuyển và trở thành tân sinh viên khóa 2025 của Trường Đại học Thái Bình Dương.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Trường tuyển sinh trên toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

Trường xét tuyển dựa trên các phương thức sau:

Trường xét tuyển dựa trên các phương thức sau:

STT

Mã PT

Tên phương thức

1

200

Kết quả học tập THPT (học bạ)*

2

100

Kết quả điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia

3

500

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp năng lực khác

4

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Lưu ý:

1. Phương thức xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ, mã PT 200) bao gồm:

- Xét tuyển dựa trên học lực trung bình 06 học kì (Cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12);

- Xét tuyển dựa trên tổ hợp xét tuyển 03 môn bằng kết quả học tập cả năm lớp 12.

2. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp năng lực khác (mã PT 500) thực hiện theo hai bước:

Bước 1: Sơ tuyển với (1) Tổng điểm trung bình (ĐTB) 05 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18 điểm trở lên; hoặc (2) Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên.

Bước 2: Thí sinh đạt sơ tuyển và được xét tuyển chính thức bằng một trong các điều kiện sau:

+ Dựa trên điểm xét tốt nghiệp THPT (xác định bằng mức điểm ghi trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời);

+ Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG Tp.HCM);

+ Dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (Thí sinh xét tuyển đầu vào bằng chứng chỉ ngoại ngữ nào bắt buộc phải đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra tương tự. Ví dụ: Thí sinh A xét tuyển đầu vào bằng Tiếng Anh, khi xét tốt nghiệp đầu ra vẫn phải xét bằng năng lực Tiếng Anh);

+ Dựa trên thành tích khác như: đạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật, văn hoá, văn nghệ, thể thao,… từ cấp tỉnh trở lên.

- Kỳ sơ tuyển thực hiện từ ngày 02/01/2025 đến hết 15/5/2025. Sau thời gian này, thí sinh chỉ cần thực hiện đăng ký xét tuyển chính thức tại bước 2 (không cần thực hiện sơ tuyển tại bước 1).

- Đối với tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên: Nhà trường tổ chức xét tuyển dựa trên bằng, bảng điểm tốt nghiệp các trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học (hoặc tương đương).

4. Ngưỡng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển tương ứng từng phương thức, áp dụng với thí sinh khu vực 3 như sau:

- Phương thức 1 (200): Xét tuyển dựa vào học bạ THPT, điểm cộng theo từng trường hợp từ 18.0 trở lên.

- Phương thức 2 (100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 mức đảm bảo chất lượng đầu vào là từ 15 điểm.

- Phương thức 3 (500): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp năng lực khác, mã PTXT 500 thực hiện theo hai bước:

+ Bước 1: Sơ tuyển với (1) Tổng điểm trung bình (ĐTB) 05 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18 điểm trở lên; hoặc (2) Tổng điểm theo tồ hợp 3 môn của học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên.

+ Bước 2: Thí sinh cần đạt sơ tuyển và được xét tuyển chính thức bằng một trong các điều kiện sau:

• Dựa trên điểm xét tốt nghiệp THPT (xác định bằng mức điểm ghi trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời) từ 5.5 điểm;

• Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM từ 550 điểm;

• Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (Thí sinh xét tuyển đầu vào bằng chứng chỉ ngoại ngữ nào bắt buộc phải đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra tương tự. Ví dụ:

• Thí sinh A xét tuyển đầu vào bằng Tiếng Anh, khi xét tốt nghiệp đầu ra vẫn phải xét bằng năng lực Tiếng Anh).

• Đạt thành tích khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật, văn hoá, văn nghệ, thể thao,... từ cấp tỉnh trở lên.

- Phương thức 4 (301): Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của một trong các PTXT khác của Trường Đại học Thái Bình Dương (PTXT 1, 2 hoặc 3).

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1 Thời gian tuyển sinh

- Tuyển sinh trình độ đại học, hình thức chính quy tập trung:

+ Đợt 1:

• Sơ tuyển: Từ ngày 02/01/2025 đến hết 15/05/2025

• Xét tuyển chính thức: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT

+ Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ 01/09/2025

+ Đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu): DỰ kiến 01/10/2025

5.2 Hình thức đăng ký xét tuyển

- Đăng ký xét tuyển trực tuyển: tại website tuyển sinh của Trường: http://tuyensinh.tbd.edu.vn/.

- Đăng ký xét tuyển qua bưu điện: thí sinh hoàn tất hồ sơ gửi về Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Thái Bình Dương (Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa). Bìa thư ghi rõ: Hồ sơ xét tuyển.

- Đăng ký xét tuyển trực tiếp: tại Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Thái Bình Dương (Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa).

- Zalo: 0886433379

- Hotline tư vấn tuyển sinh: 0886 433 379 | (0258) 3727 147

- Email: tuyensinh@tbd.edu.vn

6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

- Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Lệ phí xét tuyển

- Trường miễn lệ phí xét với các thí sinh dự tuyển trình độ đại học, hình thức chính quy tập trung (đại trà).

8. Học phí

- Mức học phí áp dụng với trình độ đạo học: 740,000 đồng/tín chỉ.

- Nhà trường cam kết cố định học phí toàn khóa. Dưới dây là bảng học phí toàn khóa theo trình độ đào tạo:

Trình độ

Tín chỉ

Học phí toàn khóa

Cử nhân

130

96,200,000 đồng

Kỹ sư

118,400,000 đồng

9. Hồ sơ nhập học

- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPТ;

- Bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời; Hoặc bản sao* bằng tốt nghiệp THPT;

- Bản sao* học bạ cấp THPT;

- Bản sao* Căn cước công dân;

- Hai (02) Ảnh màu cỡ 3x4 (Ghi họ tên, mã hồ sơ, ngày sinh mặt sau ảnh);

- Bản sao* chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; giấy tờ về đối tượng ưu tiên (nếu có);

- Các giấy tờ khác (nếu có).

(*) Các bản sao cần có công chúng hoặc mang theo bản chính để đối chiếu.

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu theo PTXT

Tổ hợp xét tuyển

1

2

3

4

 

1

7340301

Kế toán

5

10

10

5

A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
A09: Toán, Địa, GDKT&PL
C14: Toán, Văn, GDKT&PL
C19: Văn, Sử, GDKT&PL
D01/D03/D04/DD2: Toán, Văn, Ngoại ngữ
D29/D30: Toán, Lý, Ngoại ngữ
D07/D24/D25: Toán, Hoá, Ngoại ngữ
X02: Toán, Văn, Tin học
X03: Toán, Văn, Công nghệ
X26: Toán, Tin học, Ngoại ngữ

2

7340201

Tài chính – Ngân hàng

5

20

20

5

3

7340101

Quản trị kinh doanh

5

45

45

5

4

7340115

Marketing

5

25

25

5

5

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

5

15

15

5

6

7480201

Công nghệ thông tin

5

55

60

5

A00: Toán, Lý, Hóa
D01/D03/D04/DD2: Toán, Văn, Ngoại ngữ
A01/D29/D30: Toán, Lý, Ngoại ngữ
D07/D24/D25: Toán, Hoá, Ngoại ngữ
X02: Toán, Văn, Tin học
X03: Toán, Văn, Công nghệ
X26: Toán, Tin học, Ngoại ngữ
X56: Toán, Tin học, Công nghệ

7

7480207

Trí tuệ nhân tạo

5

10

10

5

8

7480103

Kỹ thuật phần mềm

5

10

10

5

9

7810101

Du lịch

5

30

35

5

A08: Toán, Sử, GDKT&PL
C00: Văn, Sử, Địa
C19: Văn, Sử, GDKT&PL
D01/D03/D04/DD2: Toán, Văn, Ngoại ngữ
D84: Toán, GDKT&PL, Tiếng Anh

10

7810201

Quản trị khách sạn

5

30

35

5

11

7220201

Ngôn ngữ Anh

5

20

20

5

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
D66: Văn, GDKT&PL, Tiếng Anh
D84: Toán, GDKT&PL, Tiếng Anh
(Hệ số 2 môn Tiếng Anh)

12

7310608

Đông Phương học

5

60

60

5

C00: Văn, Sử, Địa
C14: Toán, Văn, GDKT&PL
C19: Văn, Sử, GDKT&PL
C20: Văn, Địa, GDKT&PL

13

7210403

Thiết kế đồ họa

5

45

45

5

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C03: Toán, Văn, Sử
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
H01: Toán, Văn, Vẽ
X02: Toán, Văn, Tin học

14

7320104

Truyền thông đa phương tiện

5

30

35

5

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C19: Văn, Sử, GDKT&PL
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

15

7380101

Luật

5

30

35

5

A08: Toán, GDKT&PL, Sử
C19: Văn, GDKT&PL, Sử
C20: Văn, GDKT&PL, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16

7310205

Quản lý nhà nước

5

20

20

5

Trong đó:

Tổ hợp A01: Toán, Lý, Tiếng Anh;

Tổ hợp D01: Văn, Toán, Tiếng Anh;

Tổ hợp D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;

Tổ hợp D04: Văn, Toán, Tiếng Trung;

Tổ hợp D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật;

Tổ hợp DD2: Toán, Văn, Tiếng Hàn;

Tổ hợp D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh;

Tổ hợp D14: Văn, Sử, Tiếng Anh;

Tổ hợp D23: Toán, Hóa, Tiếng Nhật;

Tổ hợp D24: Toán, Hóa, Tiếng Pháp;

Tổ hợp D25: Toán, Hóa, Tiếng Trung;

Tổ hợp D28: Toán, Lý, Tiếng Nhật;

Tổ hợp D29: Toán, Lý, Tiếng Pháp;

Tổ hợp D30: Toán, Lý, Tiếng Trung;

Tổ hợp D66: Văn, GDKT&PL, Tiếng Anh;

Tổ hợp D84: Toán, GDKT&PL, Tiếng Anh;

X01: Toán, Văn, Tin học
X03: Toán, Văn, Công nghệ

X26: Toán, Tin học, Ngoại ngữ
X56: Toán, Tin học, Công nghệ

*Các tổ hợp riêng theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018, sẽ cập nhật mã chuẩn trong đề án tuyển sinh chính thức.

** Thí sinh dự tuyển bằng ngoại ngữ nào sẽ yêu cầu đáp ứng chuẩn đầu ra ở ngoại ngữ đó. Ví dụ: Thí sinh xét tuyển tổ hợp D23 (Toán, Hoá, Tiếng Nhật) sẽ yêu cầu đáp ứng chuẩn đầu ra Ngoại ngữ là Tiếng Nhật ở trình độ tương đương bậc 3/6 (khung ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam).

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2025 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Thái Bình Dương: tbd.edu.vn

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa

+ Cơ sở 2: 08 Pasteur, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa

- Hotline tư vấn tuyển sinh: 0886 433 379 | (0258) 3727 147

- Email: tuyensinh@tbd.edu.vn

- Website: http://tuyensinh.tbd.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaihocThaiBinhDuong/

C. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Thái Bình Dương 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

1

Kế toán

18

15

18,00

15,00

2

Tài chính - Ngân hàng

18

15

18,00

15,00

3

Quản trị kinh doanh

18

15

18,00

15,00

4

Du lịch

18

15

18,00

15,00

5

Luật

18

15

18,00

15,00

6

Công nghệ thông tin

18

15

18,00

15,00

7

Ngôn ngữ Anh

(Môn tiếng Anh nhân hệ số 2)

18

15

18,00

15,00

8

Đông phương học

18

15

18,00

15,00

9

Trí tuệ nhân tạo

18

15

18,00

15,00

10

Quản trị khách sạn

18

15

18,00

15,00

11

Marketing

18

15

18,00

15,00

12

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

18

15

18,00

15,00

13

Truyền thông đa phương tiện

18,00

15,00

14

Thiết kế đồ họa

18,00

15,00

15

Kỹ thuật phần mềm

18,00

15,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Thái Bình Dương

Trường có diện tích đất sử dụng lên đến 13,2 héc-ta. Với hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành công nghệ thông tin được thiết kế hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên lẫn giảng viên. Để tiếp tục nâng cao điều kiện cơ sở vật chất của ĐH Thái Bình Dương, nhà trường đã đưa vào hoạt động tòa nhà ký túc xá 4 tầng từ năm 2020. Ký túc xá hiện có 16 phòng chất lượng cao với quy mô dành cho 1 – 2 sinh viên/phòng, có nhiều tiện ích cao cấp như: điều hòa, tủ gỗ, giường, toilet riêng, phòng khách mini, internet… Nơi đây chắc chắn sẽ đem lại cho các bạn sinh viên trải nghiệm cảm giác tiện nghi như khách sạn 3*.

Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Thái Bình Dương

Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)

Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)

Đại học Thái Bình Dương (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-khanh-hoa.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học