Đại học Việt Đức (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Việt Đức năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Việt Đức (năm 2025)
I. Giới thiệu
- Tên tiếng Anh: Vietnamese – German University (VGU)
- Mã trường: VGU
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học
- Địa chỉ:
+ Tòa nhà Hành chính, Đường Vành Đai 4, KP.4, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, Bình Dương
+ Phòng tuyển sinh TPHCM: Tòa nhà L'Mark Orchard Parkview (tầng 5), số 130-132 Hồng Hà, P.9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
- SĐT: (0274) 222 0990 – (0283) 3825 6340
- Email: study@vgu.edu.vn
- Website: https://vgu.edu.vn/vi/home
- Facebook: https://www.facebook.com/Vietnamese.German.University/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đang học lớp 12 tại các trường Trung học phổ thông Việt Nam hoặc quốc tế.
- Thí sinh đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh trình độ đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
VGU tuyển sinh theo 5 phương thức. Thí sinh được phép tham gia nhiều phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân theo các mốc thời gian tuyển sinh và nhập học được quy định cho mỗi đợt tuyển sinh. Đối với thí sinh tham gia dự tuyển bằng nhiều phương thức, kết quả trúng tuyển và học bổng cho từng phương thức được xác định độc lập với nhau. Cụ thể:
STT |
Phương thức |
Điều kiện xét tuyển |
---|---|---|
1 |
Phương thức 1: Thi tuyển (TestAS) |
- Thí sinh làm bài thi Paper-based TestAS (làm bài thi trên giấy) được tổ chức tại VGU gồm một bài thi cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject-Specific Module). Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định như sau: + Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên; + Đối với các ngành ECE, MEN, SME, EPE, BCE, ARC, MEC: Bài thi về Kỹ thuật; + Đối với các ngành BFA, BBA, BSE: Bài thi về Kinh tế. + Kết quả tổng hợp của bài thi Paper-based TestAS được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Core Test 40% và Subject-Specific Module 60% + Điểm trúng tuyển: Kết quả tổng hợp của bài Paper-based TestAS từ 90 điểm trở lên. |
2 |
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với các thí sinh sẽ tốt nghiệp các trường THPT tại Việt Nam trong năm tuyển sinh 2025. - Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ/bảng điểm ba năm học bậc THPT (Lớp 10, 11 và 12). |
3 |
Phương thức 3: Tuyển thẳng |
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc: - Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT các môn Toán học, Vật lý, Tin học; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/thành phố; - Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia Việt Nam. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với ngành đào tạo dự tuyển tại VGU; - Đạt danh hiệu học sinh giỏi ba năm ở bậc THPT trong năm tuyển sinh và đồng thời có: + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 6.0 trở lên hoặc tương đương; + Tổng điểm trung bình tiếng Anh ba năm ở bậc THPT đạt ít nhất 8,5. |
4 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế |
- Xét tuyển đối với các thí sinh có Bằng/Chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level/IGCSE, WACE, GED…) hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS, ACT…) - Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của VGU. |
5 |
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Xét tuyển dựa vào tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển (khối xét tuyển) tương ứng được quy định cho các ngành đào tạo cụ thể như sau: + CSE, ECE, MEN, SME, BCE, MEC: A00/C01/A01/D26/D29/D07/D21/D24. + EPE: B00/C01/A01/D26/D29/D07/D21/D24. + BFA, BBA, BSE: D01/D03/D05/C01/A01/D26/D29/D12. + ARC: A00/A01/D26/D29/V00/C01. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường đại học khác tổ chức để xét tuyển theo các tổ hợp môn quy định (V00) |
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc tương đương (các chứng chỉ tiếng Anh tương đương được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 của Quy chế tuyển sinh đại học của VGU); hoặc
- Đạt bài thi tiếng Anh bao gồm 04 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết do VGU tổ chức; hoặc
- Điểm trung bình môn tiếng Anh ba năm THPT đạt từ 7,5 trở lên (thang điểm 10). Điều kiện này chỉ áp dụng cho Phương thức 2 và Phương thức 5.
- Các trường hợp sau đây được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào:
+ Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức theo danh sách tại Phụ lục 2 Quy chế tuyển sinh đại học của VGU;
+ Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế dùng tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra, đánh giá. Thí sinh cần nộp văn bản của trường THPT cấp xác nhận chương trình được giảng dạy và kiểm tra, đánh giá hoàn toàn bằng tiếng Anh.
5. Tổ chức tuyển sinh
Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển/thi tuyển: thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ https://apply.vgu.edu.vn
(1) Phương thức 1: Thi tuyển bằng bài thi đánh giá năng lực TestAS
a. Thời gian đăng ký dự thi: từ ngày 26/02/2024 đến ngày 10/05/2024; Lịch thi: 24 và 25/05/2024
b. Các môn thi:
* Bài thi TestAS bao gồm 02 bài thi thành phần: bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và bài thi kiến thức khối chuyên ngành (Subject Specific Test). Bài thi kiến thức cơ bản áp dụng cho tất cả các ngành. Bài thi khối kiến thức chuyên ngành phân biệt theo ngành như sau:
- Đối với ngành Khoa học máy tính (CSE): bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;
- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và máy tính (ECE), Kỹ thuật cơ khí (MEN), Kiến trúc (ARC), Kỹ thuật xây dựng (BCE), Kỹ thuật môi trường (EPE): bài thi về Kỹ thuật;
- Đối với các ngành Tài chính Kế toán (BFA) và Quản trị kinh doanh (BBA): bài thi về Kinh tế.
- Bài thi kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá trị xét tuyển vào các ngành đào tạo tương ứng.
c. Điều kiện được xét trúng tuyển:
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào);
Cả hai bài thi thành phần đạt từ 90 điểm trở lên;
Có kết quả tổng hợp lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển. Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ: bài thi kiến thức cơ bản chiếm 40%; bài thi kiến thức khối chuyên ngành chiếm 60%.
Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên số lượng thí sinh đáp ứng các yêu cầu và chỉ tiêu mỗi ngành. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm sàn 90 điểm.
d. Lệ phí thi:
Bài thi TestAS: 1.500.000 VNĐ
Bài thi tiếng Anh VGU: 500.000 VNĐ
(2) Phương thức 2: Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
a. Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 26/02/2024 đến ngày 31/05/2024
b. Điều kiện xét trúng tuyển:
* Tốt nghiệp các trường THPT Việt Nam trong năm tuyển sinh;
* Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (xem mục 4);
* Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0;
* Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm trung bình của 6 môn học nêu trên.
* Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển theo tổng điểm trung bình và theo chỉ tiêu mỗi ngành đào tạo.
* Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển.
(3) Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt
a. Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 26/02/2024 đến ngày 15/09/2024
b. Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và một trong các điều kiện sau:
Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán học, Vật lý, Tin học.
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo:
+ Đối với ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
+ Đối với ngành BFA và BBA: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Ngữ văn.
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với các ngành đào tạo của trường.
+ Thời gian có hiệu lực của chứng nhận giải thưởng hay minh chứng tham gia các cuộc thi nêu trên được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.
(4) Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế
Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 15/09/2024
Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và có các văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận (danh mục do VGU quy định) hoặc bài thi năng lực quốc tế.
Điểm trúng tuyển và yêu cầu về môn chuyên ngành đối với từng chứng chỉ được quy định như sau:
- Chứng chỉ SAT: điểm trúng tuyển từ 1150 điểm;
- ACT: điểm trúng tuyển từ 23;
- IBD: điểm trúng tuyển từ 28 điểm (điểm tổng 6 môn)
- A-Level kết hợp với AS-Level hoặc IGCSE: 3 môn A-Level với điểm trung bình từ 70% (có ít nhất 1 môn A-Level). Các môn A-Level khác có thể thay thế bằng các môn AS-Level hoặc IGCSE như sau:
+ 2 môn AS-Level tương đương 1 môn A-Level
+ 3 môn IGCSE tương tương 1 môn A-Level
- WACE: 3 môn ATAR có điểm trung bình kết hợp từ 70%
- Chứng chỉ TestAS: kết quả tổng hợp từ 90 điểm trở lên, không có bài thi thành phần nào dưới 90 điểm.
- TestAS: kết quả tổng hợp từ 75 điểm trở lên, không có bài thi thành phần nào dưới 50 điểm.
- Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận khác theo danh mục do VGU quy định: điểm tung bình (GPA) bằng tốt nghiệp THPT từ 70%. Thí sinh có điểm trung bình (GPA) bằng tốt nghiệp THPT dưới 70% nhưng có minh chứng về thứ hạng tốt nghiệp cao trong lớp có thể được Hội đồng tuyển sinh xem xét gọi trúng tuyển theo từng trường hợp cụ thể.
(5) Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
Thời gian đăng ký xét tuyển: cập nhật sau theo quy định của Bộ GDĐT
6. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: VGU thực hiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
7. Học phí
Mức học phí mỗi học kỳ không đổi trong toàn bộ thời gian đào tạo tiêu chuẩn quy định cho một khóa tuyển. Mức học phí của các chương trình đào tạo áp dụng cho sinh viên khóa tuyển 2025 như sau:
STT |
Chương trình đào tạo |
Mức học phí (Đồng) |
|
---|---|---|---|
Sinh viên Việt Nam |
Sinh viên quốc tế |
||
1 |
CSE |
42.600.000 |
63.900.000 |
2 |
ECE |
42.600.000 |
63.900.000 |
3 |
MEN |
42.600.000 |
63.900.000 |
4 |
ARC |
42.600.000 |
63.900.000 |
5 |
BCE |
42.600.000 |
63.900.000 |
6 |
SME |
42.600.000 |
63.900.000 |
7 |
EPE |
42.600.000 |
63.900.000 |
8 |
BBA |
45.400.000 |
68.100.000 |
9 |
BFA |
45.400.000 |
68.100.000 |
10 |
MEC |
42.600.000 |
63.900.000 |
11 |
BSE |
45.400.000 |
68.100.000 |
Học phí sinh viên quốc tế đến từ các nước thu nhập trung bình và dưới trung bình đóng học phí chính khóa với mức học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Thí sinh cần hoàn thành đơn đăng ký và nộp các hồ sơ (bản mềm) tại hệ thống nộp đơn trực truyến của VGU (https://apply.vgu.edu.vn) như sau:
- Căn cước công dân/ hộ chiếu;
- Chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức/ tạm thời (nếu có);
- Học bạ/ bảng điểm các năm học bậc THPT: Lớp 10, 11 và 12 (có xác nhận của trường THPT (yêu cầu đối với Phương thức 2, 3, 5);
- Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng của thành tích đạt được (yêu cầu đối với Phương thức 3);
- Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc chứng chỉ bài thi đánh giá khả năng học thuật quốc tế (yêu cầu đối với Phương thức 4);
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (yêu cầu đối với Phương thức 5);
- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
- Thí sinh có hồ sơ đăng ký hợp lệ đối với Phương thức 1 (TestAS) sẽ nhận được thông báo nộp lệ phí thi tuyển sinh đầu vào bao gồm lệ phí bài thi TestAS và lệ phí thi tiếng Anh (nếu được yêu cầu hoặc có đăng ký).
- Lệ phí bài thi TestAS là 2.000.000 đồng và chỉ được hoàn trả nếu thí sinh nộp chứng chỉ TestAS thay thế hoặc hủy đăng ký thi TestAS tại VGU ít nhất 2 tuần trước ngày thi. Nếu thí sinh phải thi bài thi tiếng Anh do VGU tổ chức, lệ phí thi là 500.000 đồng/lần thi.
STT |
Nội dung |
Lệ phí (đồng) |
1 |
Bài thi TestAS (Phương thức 1) |
2.000.000 |
2 |
Bài thi tiếng Anh VGU |
500.000 |
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Thời gian xét tuyển: Theo các mốc thời gian và quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 1: TestAS
+ Thời gian đăng ký dự thi tại VGU: đến hết ngày 04 tháng 05 năm 2025
+ Ngày thi TestAS: 24 và 25 tháng 5 năm 2025
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
250 |
2 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
165 |
3 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
95 |
4 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) |
7580201 |
60 |
5 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
90 |
6 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
140 |
7 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
95 |
8 |
Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) |
7510104 |
60 |
9 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (EPE) |
7510206 |
60 |
10 |
Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) |
7520114 |
30 |
11 |
Kinh tế học (BSE) |
7310101 |
30 |
Tổng cộng |
1075 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Thông tin chi tiết về phương thức tuyển sinh, chương trình đào tạo, hướng dẫn quy trình nộp hồ sơ, chính sách học phí, học bổng được công bố tại website https://vgu.edu.vn/vi/admission hoặc liên hệ:
- Phòng Tiếp thị và Tuyển sinh, Trường Đại học Việt Đức: Phòng 220, Tòa nhà Hành chính, Đường Vành Đai 4, Khu phố 4, Phường Thới Hòa, Thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Văn phòng Trường Đại học Việt Đức tại Tp. Hồ Chí Minh: Tòa nhà L'Mark Orchard Parkview (tầng 5), số 130-132 Hồng Hà, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. HCM.
- Điện thoại: 0988 54 52 54 - (028) 3825 6340
- Email: study@vgu.edu.vn
- Website: https://tuyensinh.vgu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/Vietnamese.German.University/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn Trường Đại học Việt Đức 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
||
1 |
Khoa học máy tính |
22,00 |
22,00 |
2 |
Kỹ thuật Giao thông thông minh |
19,00 |
|
3 |
Kỹ thuật cơ khí |
20,00 |
20,00 |
4 |
Tài chính và kế toán |
20,00 |
20,00 |
5 |
Quản trị kinh doanh |
20,00 |
20,00 |
6 |
Kiến trúc |
20,00 |
20,00 |
7 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng |
18,00 |
18,00 |
8 |
Kỹ thuật điện và máy tính |
20,00 |
20,00 |
9 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững) (EPE) |
19,00 |
IV. Chương trình đào tạo
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
250 |
2 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
150 |
3 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
90 |
4 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
90 |
5 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) |
7580201 |
30 |
6 |
Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) (*) |
7510104 |
30 |
7 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững) (EPE) (*) |
7510206 |
30 |
8 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
140 |
9 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
90 |
Tổng cộng |
900 |
V. Một số hình ảnh
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều