Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 7: Television (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Television sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 7: Television (hay, chi tiết)

Quảng cáo

A. GRAMMAR

I. H/Wh-questions (Câu hỏi với từ để hỏi)

        Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần câu hỏi rõ rang và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi. Loại câu này còn được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct questions).

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

Từ để hỏi

Cách dùng

Ví dụ

Who (Ai – Chức năng chủ ngữ)

Sử dụng để hỏi về danh tính hoặc người thực hiện một hành động.

Who is calling you? (Ai đang gọi bạn vậy?)

Whom (Ai – Chức năng tân ngữ)

Sử dụng trong câu hỏi khi đối tượng của câu là người.

Whom did you invite to the party? (Bạn đã mời ai đến bữa tiệc?)

What (Cái gì)

Sử dụng để hỏi về thông tin hoặc mô tả về một vật thể hoặc sự việc.

What is your favorite color? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)

Whose (Của ai)

Sử dụng để hỏi về sở hữu hoặc quyền sở hữu của một vật thể hoặc người.

Whose book is this? (Đây là sách của ai vậy?)

Where (Ở đâu)

Sử dụng để hỏi về vị trí hoặc nơi chốn một sự việc diễn ra.

Where do you live? (Bạn sống ở đâu vậy.)

Which (Cái nào – Hỏi về sự lựa chọn)

Sử dụng để hỏi về lựa chọn hoặc sự so sánh giữa nhiều tùy chọn.

Which dress do you prefer, the red one or the blue one? (Bạn thích chiếc váy nào hơn, cái màu đỏ hay cái màu xanh?

When (Khi nào)

Sử dụng để hỏi về thời gian hoặc khoảng thời gian diễn ra một sự kiện.

When is your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)

Why (Tại sao)

Sử dụng để hỏi về lý do hoặc nguyên nhân của một hành động, sự việc.

Why are are you late? (Tại sao lại đến muộn.)

How (Thế nào)

Sử dụng để hỏi về cách thức, tình trạng, hoặc mức độ của hành động. sự vật.

How do you go to school? (Bạn đến trường bằng cách nào?)

How much (Bao nhiêu, giá tiền, số lượng)

Sử dụng để hỏi về giá tiền hoặc số lượng không đếm được.

How much does it cost? (Cái này giá bao nhiêu?)

How many (Bao nhiêu, số lượng)

Sử dụng để hỏi về số lượng đếm được.

How many brothers do you have? (Bạn có mấy anh em trai?)

How long (Bao lâu)

Sử dụng để hỏi về độ dài thời gian.

How long does it take to get there? (Mất bao lâu để đến đó?)

How far (Bao xa)

Sử dụng để hỏi về khoảng cách.

How far is your school from your house? (Trường bạn cách nhà bao xa?)

How old (Bao nhiêu tuổi)

Sử dụng để hỏi về tuổi tác.

How old is she? (Cô ấy bao nhiêu tuổi rồi?)

How often (Thường xuyên thế nào)

Sử dụng để hỏi về tần xuất của một hành động.

How often do you exercise? (Bạn có thường xuyên tập thể dục không?

What time (Mấy giờ)

Sử dụng để hỏi về thời gian cụ thể trong ngày.

What time does the movie start? Phim bắt đầu lúc mấy giờ.

2. Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp

a. Nguyên tắc đặt câu hỏi

• Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do / does/ did

• Nếu trợ động từ sẵn có (am/ is/ are/ can, will, shall, could/ would) thì đảo chúng ra trước  chủ ngữ, không mượn do/ does/ did nữa.

b. Cấu trúc thông thường của loai câu hỏi Wh – questions

Thông thường, việc đặt câu với Wh được chia thành 2 loại:

Loại 1: Có trợ động từ / động từ khuyết thiếu

Loại 2: Không có trợ động từ/ động từ khuyết thiếu

* Cấu trúc câu hỏi Wh dùng trợ động từ và động từ khuyết thiếu

Từ để hỏi (Wh) + trợ động từ/động từ khuyết thiếu (not) + chủ ngữ + vị ngữ …?

Với cách đặt câu hỏi này, ta sẽ dùng trợ động từ – be, do, have,… hoặc động từ khuyết thiếu (modal verb) – can, should, must… và động từ ở dạng tương ứng.

Ví dụ: What do you usually do on weekends? (Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

            How can we improve our English speaking skills? (Làm thế nào chúng ta có thể cái thiện kỹ năng nói tiếng Anh?)

            Why did she cancel the meeting? (Tại sao cô ấy hủy cuộc họp?)

* Cấu trúc câu hỏi Wh không dùng trợ động từ và động từ khuyết thiếu

Chủ ngữ + Động từ?

Khi các từ để hỏi như “What, which, whose, who” đóng vai trò chủ ngữ hoặc là một phần của chủ ngữ thì không cần thêm trợ động từ cho câu.

Ví dụ: Who broke the window? (Ai đã làm vỡ của sổ vậy?)

            What caused the delay? (Cái gì đã gây ra sự chậm trễ?)

            Which student won the first prize? (Học sinh nào đã giành giải nhất?)

II. Conjunctions (Liên từ)

1. Liên từ là gì?

        Liên từ (Conjunction) là các từ được dùng để nối 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau, từ đó tạo nên sự mạch lạc và logic cho toàn bộ câu văn. Ngoài ra, người viết có thể áp dụng liên từ để nhấn mạnh các mối quan hệ tương phản, so sánh hoặc nhân quả để giúp phần bài viết của mình trở nên thu hút hơn. 

2. Phân loại

 

Liên từ đẳng lập

Liên từ phụ thuộc

Chức năng

Dùng để nối các từ, cụm từ cùng một loại, hoặc các mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ…)

Dùng để nối cụm từ, nhóm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Vị trí

- Luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết.

- Nếu nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ.

 

- Thường đứng đầu mệnh đề phụ,

- Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng một liên từ.

Các liên từ

- Chỉ sự thêm vào: and (và)

- Chỉ sự tương phản đối lập: but (nhưng)

- Chỉ kết quả: so (vì vậy, cho nên)

- Chỉ sự lựa chọn: or (hoặc)

- Chỉ nguyên nhân, lý do; because (Bởi vì)

- Chỉ hai hành động trái ngược nhau về mặt logic: although (mặc dù)

Ví dụ

- I’ll come and see you soon.

- His mother won’t be there, but his father might.

- Last night we came late because it rained heavily.

- Although the car is old, it is still.

B. PRACTICE

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống, một từ có thể dùng nhiều lần

Why

How often

How long

Where

How

What

Who

How much

When

What time

Which

 

1. _______________ do you live? - I live in Hanoi.

2. _______________ do you prefer to study – at night or in the morning? – In the morning.

3. _______________ do you prefer – wine or beer? – Beer.

4. _______________ does this lesson finish? – At 10 a.m

5. _______________ is the best student in this class? – Tom.

6. _______________ coffee do you drink every day? – Two cups.

7. _______________ time is it? – It’s 7 o’clock.

8. _______________ is the weather like today? – It’s sunny.

9. _______________ don’t you like apple juice? – Because it’s too sweet.

10. _______________ do you play volleyball? – Twice a week.

11. _______________ do Anne and Betty get to school every day? – By bike.

12. _______________ does your father go to work? – He drives.

Bài 2: Dựa vào câu trả lời, chọn Wh-word thích hợp điền vào chỗ trống. 

1. _______________do you want to eat? Paste or cheese.

2. _______________does John do to the beach? By car

3. _______________floors does your school have? Four

4. _______________do we get up? Early in the morning

5. _______________did you family go swimming yesterday? At the club

6. _______________do you usually eat for breakfast? Toast and eggs.

7. _______________does Peter come from? London

8. _______________do you usually have lunch with? – My friends

9. _______________do they go to school? – In the morning

10. _______________does mary come to class? – By bus

11. _______________do your sister and you usually get up? – Ten o’clock.

12. _______________ice – cream does John like? – Chocolate

13. _______________cap do you often borrow? - My brother’s

14. _______________does she sometimes come to work late? Because she misses the train.

15. _______________do you go shopping? Once a week.

16. _______________ is good at English? Tom

17. _______________old is her son? - Seven

18. _______________are your posters? Over my bed.

19. _______________much is this pullover? Twenty pounds.

20. _______________colour is your car? - Red.

Bài 3: Viết câu hỏi cho những câu trả lời dưới đây, bắt đầu bằng từ cho sẵn.

1. They live in Blooklyn.

 → Where ___________________________________________________?

2. The lesson begins at 8 o’clock.

→ What time _________________________________________________?

3. They get home at 6 o’clock every night.

→ What time _________________________________________________?

4. She speaks French very well.

→ What _____________________________________________________?

5. Those book costs one dollar.

→ How much _________________________________________________?

6. They travel by car

→ How ______________________________________________________?

7. She wants to learn English because she wants a better job.

→ Why ______________________________________________________?

8. They meet on the corner every morning.

→ Where _____________________________________________________?

9. She teaches us grammar.

→ What ______________________________________________________?

10. He gets up at seven every morning.

→ When ______________________________________________________?

Bài 4: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống.

1. I like English_________I like French very much.

A. and

B. but

C. or

D. so

2. My brother likes maths_________he doesn’t like history.

A. and

B. but

C. or

D. so

3. The children forgot their homework, _________the teacher was angry with them.

A. and

B. but

C. or

D. so

4. It’ s great_________..... it’s fun.

A. and

B. but

C. or

D. so

5. Our car is old, _________it drives beautifully.

A. and

B. but

C. or

D. so

6. It was very warm, _________we all went swimming.

A. and

B. but

C. or

D. so

7. I like sugar in my tea, _________I don’t like milk in it.

A. and

B. but

C. or

D. so

8. We were very tired_________happy after our flight to Sydney.

A. and

B. but

C. or

D. so

9. Jeawon was cold, _________he put on a coat.

A. and

B. but

C. or

D. so

10. Julia has a guitar, _________she plays it really well.

A. and

B. but

C. or

D. so

11. Maria tried to read a novel in French, _________it was too difficult.

A. and

B. but

C. or

D. so

12. He lives in london, _________he studies at a college.

A. and

B. but

C. or

D. so

13. You can go to the tourist office_________ask them for any information you need.

A. and

B. but

C. or

D. so

14. Lynda likes Tom_________he is in love with Annette.

A. and

B. but

C. or

D. so

15. Geraldine Chaplin is a great actress_________she is less well – known than father Charlie Chaplin.

A. and

B. but

C. or

D. so

Bài 5: Chọn liên từ thích hợp (and/ so/ but/ because) rồi điền vào chỗ trống.

1. I like coffee ___________I don’t like tea.

2. I cannot swim___________I can ski.

3. I had to work on Saturday___________I couldn’t go to John’s party.

4. My name is Jame___________I’m your new teacher.

5. I was cold___________I turned on the heater.

6. The history test was difficult___________the English one was easy.

7. We have a test on Monday___________I’ll have to study this weekend.

8. She can speak French, ___________she can’t write it.

9. She’s working late next Friday, ___________she can’t come to the party.

10. I have a tooth ache___________I must see a dentist as early as I can.

11. It is rainy___________windy today.

12. He doesn’t play the guitar, ___________he plays the drum.

13. It is always rainy in winter___________you should always take an umbrella with you.

14. Fast foods are delicious___________usually unhealthy people should avoid them.

15. Parents___________children should have good relationships.

Bài 6: Viết câu ghép dựa trên câu đã cho, sử dụng liên từ but; and; or; so.

1. We know him. We know his friends.

→ ________________________________________________________

2. The coat was soft. The coat was warm.

→ ________________________________________________________

3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.

→ ________________________________________________________

4. I wanted to go. He wanted to stay.

→ ________________________________________________________

5. Your arguments are strong. They don’t convince me.

→ ________________________________________________________

6. You can go there by bus. You can go there by train.

→ ________________________________________________________

7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.

→ ________________________________________________________ 

KEYS

Bài 1:

1. Where

2. When

3. Which

4. When

5. Who

6. How much

7. What

8. What

9. Why

10.How often

11. How

12. How

Bài 2:

1. What

2. How

3. How many

4. When

5. Where

6. What

7. Where

8. Who

9. When

10. How

11. What time

12. Which

13. Whose

14. Why

15. How often

16. Who

17. How

18. Where

19. How

20. Which

Bài 3:

1. Where do they live?

2. What time does the lesson begin?

3. What time do they get home every night.?

4. What does she speak well.?

5. How much do those books cost.?

6. How…do they travel?

7. Why does she want to learn English…?

8. Where do they meet every morning?

9. What does she teach us?

10. When does he get up every morning?

Bài 4:

1. A

2. B

3. D

4. A

5. B

6. D

7. B

8. B

9. D

10. A

11. B

12. A

13. A

14. B

15. B

Bài 5:

1. but

2. but

3. so

4. and

5. so

6. but

7. so

8. but

9. so

10. so

11. and

12. but

13. so

14. but/ so

15. and

Bài 6:

1. We know him and his friends.

2. The coat was both soft and warm.

3. It is stupid and quite unnecessary to do that.

4. I wanted to go but he wanted to stay.

5. Your arguments are strong but they don’t convince me.

6. You can go there either by bus or by train.

7. I was feeling tired so I went to bed when I got home.

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học