Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 4: Community Services sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 7 Unit 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best answer.
She wants to ______ some toys to the children in the hospital.
A. donate
B. fix
C. draw
D. borrow
Đáp án đúng: A
A. donate (v): quyên góp
B. fix (v): sửa
C. draw (v): vẽ
D. borrow (v): mượn
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ She wants to donate some toys to the children in the hospital.
Dịch nghĩa: Cô ấy muốn quyên góp một số đồ chơi cho các em nhỏ trong bệnh viện.
Question 2. Choose the best answer.
You should think of ______ volunteer activities in your community.
A. taking in
B. taking part in
C. participating
D. making
Đáp án đúng: B
A. take in (phr. v): tiếp nhận, thu nhận, hiểu
B. take part in (phr. v): tham gia vào
C. participate (v): tham gia vào, tuy nhiên khi dùng cần có giới từ “in”
D. make (v): làm
Cụm từ “think of doing something”: suy nghĩ, cân nhắc đến việc làm gì.
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ You should think of taking part in volunteer activities in your community.
Dịch nghĩa: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của mình.
Question 3. Choose the best answer.
We can protect the environment by ______ rubbish.
A. throwing
B. collecting
C. burning
D. building
Đáp án đúng: B
A. throwing (v-ing): vứt
B. collecting (v-ing): thu gom
C. burning (v-ing): đốt
D. building (v-ing): xây dựng
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ We can protect the environment by collecting rubbish.
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách thu gom rác thải.
Question 4. Choose the best answer.
A(n) ______ is someone who does work without getting any money for it.
A. charity
B. volunteer
C. organization
D. community
Đáp án đúng: B
A. charity (n): tổ chức từ thiện, lòng từ thiện
B. volunteer (n, v): tình nguyện viên, làm công việc tình nguyện
C. organization (n): tổ chức
D. community (n): cộng đồng
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ A volunteer is someone who does work without getting any money for it.
Dịch nghĩa: Tình nguyện viên là người làm việc mà không nhận bất kỳ khoản tiền nào cho công việc đó.
Question 5. Choose the best answer.
We ______ organize a charity car wash. It’s an easy and fun way to raise money.
A. shouldn’t
B. need
C. should
D. would like
Đáp án đúng: C
A. shouldn’t + V-inf: không nên làm gì
B. need + to V: cần làm gì
C. should + V-inf: nên làm gì
D. would like + to V: muốn làm gì
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ We should organize a charity car wash. It’s an easy and fun way to raise money.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tổ chức một buổi rửa xe gây quỹ từ thiện. Đây là một cách dễ dàng và vui vẻ để quyên góp tiền.
Question 6. Choose the best answer.
Last month, we ______ a lot of trees in the schoolyard. It was so much fun.
A. collected
B. raised
C. planted
D. donated
Đáp án đúng: C
A. collected (v-ed): thu gom
B. raised (v-ed): nâng
C. planted (v-ed): trồng
D. donated (v-ed): quyên góp
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Last month, we planteda lot of trees in the schoolyard. It was so much fun.
Dịch nghĩa: Tháng trước, chúng tớ đã trồng rất nhiều cây ở sân trường. Thật là vui.
Question 7. Choose the best answer.
We can ______ money by selling handmade cards.
A. raise
B. do
C. pay
D. buy
Đáp án đúng: A
A. raise (v): nâng lên, nuôi dưỡng, tăng lên
B. do (v): làm
C. pay (v): trả
D. buy (v): mua
Cụm từ đúng: raise money – gây quỹ/quyên góp tiền.
Chọn đáp án A.
→ We can raise money by selling handmade cards.
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể gây quỹ bằng cách bán thiệp thủ công.
Question 8. Choose the best answer.
We ______ out clothes and food to people in flooded areas.
A. handed
B. hold
C. hosted
D. helped
Đáp án đúng: A
A. hand (v): đưa, trao
B. hold (v): giữ, cầm, tổ chức (một sự kiện)
C. host (v): tổ chức, chủ trì (một sự kiện, bữa tiệc, chương trình)
D. help (v): giúp đỡ
Cụm từ đúng: hand out – phát/phân phát, phù hợp nhất trong ngữ cảnh từ thiện.
Chọn đáp án A.
→ We handed out clothes and food to people in flooded areas.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã phát quần áo và thực phẩm cho người dân ở những vùng bị lũ lụt.
Question 9. Choose the best answer.
______ are a popular way to raise money for schools and clubs because lots of people love cakes, cookies, muffins, and pies.
A. Bake sales
B. Craft fairs
C. Talent shows
D. Garage sales
Đáp án đúng: A
A. Bake sales (n): bán đồ nướng (bánh, bánh quy, muffin, bánh ngọt…) để gây quỹ
B. Craft fairs (n): hội chợ thủ công (bán đồ handmade, đồ mỹ nghệ)
C. Talent shows (n): buổi trình diễn tài năng (hát, múa, nhảy…)
D. Garage sales (n): bán đồ cũ trong nhà/nhà kho (thường ở sân hoặc gara)
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Bake sales are a popular way to raise money for schools and clubs because lots of people love cakes, cookies, muffins, and pies.
Dịch nghĩa: Bán bánh gây quỹ là một cách phổ biến để gây quỹ cho trường học và câu lạc bộ vì rất nhiều người thích bánh ngọt, bánh quy, bánh nướng xốp và bánh nướng.
Question 10. Choose the best answer.
They ______ rubbish in the schoolyard yesterday.
A. collect
B. collects
C. collected
D. collecting
Đáp án đúng: C
“Yesterday” (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể khẳng định: S + V2/ed + O.
Chọn đáp án C.
→ They collected rubbish in the schoolyard yesterday.
Dịch nghĩa: Hôm qua họ đã thu gom rác trong sân trường.
Question 11. Choose the best answer.
We ______ TV last night because we were volunteering.
A. don’t watch
B. didn’t watch
C. not watched
D. doesn’t watch
Đáp án đúng: B
“Last night” (tối qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể phủ định: S + didn’t + V-inf + O.
Chọn đáp án B.
→ We didn’t watch TV last night because we were volunteering.
Dịch nghĩa: Tối qua chúng tôi không xem tivi vì chúng tôi đang làm tình nguyện.
Question 12. Choose the best answer.
Many schools hold ______ every year because they are fun and give students a chance to show off their special skills, such as singing, dancing or doing magic tricks.
A. school fairs
B. car washes
C. exhibitions
D. talent shows
Đáp án đúng: D
A. school fairs (n): hội chợ trường học (thường có trò chơi, gian hàng, đồ ăn)
B. car washes (n): rửa xe gây quỹ
C. exhibitions (n): triển lãm (tranh, ảnh, sản phẩm nghệ thuật…)
D. talent shows (n): buổi trình diễn tài năng (hát, múa, diễn kịch, làm ảo thuật…)
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ Many schools hold talent shows every year because they are fun and give students a chance to show off their special skills, such as singing, dancing or doing magic tricks.
Dịch nghĩa: Nhiều trường tổ chức các buổi trình diễn tài năng hàng năm vì chúng vui nhộn và cho học sinh cơ hội thể hiện các kỹ năng đặc biệt của mình, chẳng hạn như ca hát, nhảy múa hoặc biểu diễn ảo thuật.
Question 13. Choose the best answer.
Let’s ______ up our neighborhood this Sunday!
A. clean
B. collect
C. recycle
D. donate
Đáp án đúng: A
A. clean (v): dọn dẹp
B. collect (v): thu gom
C. recycle (v): tái chế
D. donate (v) quyên góp
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Let’s clean up our neighborhood this Sunday!
Dịch nghĩa: Hãy cùng dọn dẹp khu phố của chúng ta vào Chủ Nhật này nhé!
Question 14. Find the mistake in the sentence.
Let’s planting trees and flowers in our local park together!
A. planting
B. flowers
C. our
D. local
Đáp án đúng: A
Mẫu câu kêu gọi đề xuất thực hiện điều gì đó: Let’s + V nguyên thể + …
Xét các đáp án, ta thấy A sai, vì động từ cần phải ở dạng nguyên thể.
Sửa thành: Let’s plant trees and flowers in our local park together!
Dịch nghĩa: Hãy cùng nhau trồng cây và hoa ở công viên địa phương nhé!
Question 15. Find the mistake in the sentence.
Last week, I volunteer at a hospital kitchen to prepare meals for the cancer patients there.
A. volunteer
B. kitchen
C. prepare
D. for
Đáp án đúng: A
Last week (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên động từ cần ở dạng quá khứ.
Chọn đáp án A.
Sửa thành: Last week, I volunteered at a hospital kitchen to prepare meals for the cancer patients there.
Dịch nghĩa: Tuần trước, tôi đã làm tình nguyện tại bếp ăn của bệnh viện để chuẩn bị bữa ăn cho bệnh nhân ung thư ở đó.
Question 16. Find the mistake in the sentence.
How about donate all the books and toys for the children in an orphanage?
A. How
B. donate
C. children
D. orphanage
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu gợi ý: How about + V-ing …?
Chọn đáp án B.
Sửa thành: How about donating all the books and toys for the children in an orphanage?
Dịch nghĩa: Bạn nghĩ sao về việc quyên góp toàn bộ sách và đồ chơi cho trẻ em ở trại trẻ mồ côi?
Question 17. Choose the correct response.
James: “What did you do to help our community?”
Nicole: “______”
A. I want to volunteer at a soup kitchen.
B. I made cards to raise money at the school fair.
C. I like planting trees in the park.
D. I think I will donate books and clothes.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa:
James: “Cậu đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta?”
Nicole: “______”
A. Tớ muốn làm tình nguyện tại một bếp ăn từ thiện.
B. Tớ đã làm thiệp để gây quỹ tại hội chợ của trường.
C. Tớ thích trồng cây trong công viên.
D. Tớ nghĩ tớ sẽ quyên góp sách vở và quần áo.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.
Question 18.Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.
There are different ways that you can do to help the community.
A. various
B. alike
C. useful
D. indifferent
Đáp án đúng: A
different (adj): khác nhau
Xét các đáp án:
A. various (adj): đa dạng
B. alike (adj): giống nhau, tương tự
C. useful (adj): hữu ích
D. indifferent (adj): thờ ơ
→ different = various
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Có nhiều cách khác nhau mà bạn có thể làm để giúp đỡ cộng đồng.
Question 19.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.
I think volunteering is a meaningful act for society, which is why we all should do it.
A. helpless
B. impactful
C. meaningless
D. exhausted
Đáp án đúng: C
meaningful (adj): có ý nghĩa
Xét các đáp án:
A. helpless (adj): bất lực
B. impactful (adj): có tác động lớn
C. meaningless (adj): vô nghĩa
D. exhausted (adj): kiệt sức
→ meaningful >< meaningless
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ làm tình nguyện là một hành động đầy ý nghĩa đối với xã hội, và đó là lý do tại sao tất cả chúng ta đều nên làm.
Question 20. Read the poster and choose the correct statement.
|
A. You have to wear a pink uniform. B. There are events for both children and adults. C. It’s free to take part in the fun run. D. You can check in at 8 a.m. |
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa trong ảnh:
CHẠY BỘ GÂY QUỸ HỒNG Chạy cùng chúng tôi và giúp chiến thắng cuộc chiến chống lại ung thư vú Các sự kiện:
Làm thủ tục điểm danh vào 7 giờ 30 sáng Thứ Bảy, ngày 11 tháng 6, 2022 Công viên trung tâm, thị trấn Andover Đăng ký ngay 15 đô la một người |
Xét các đáp án:
A. Bạn phải mặc đồng phục màu hồng.
B. Có các sự kiện dành cho cả trẻ em và người lớn.
C. Tham gia chạy vui vẻ miễn phí.
D. Bạn có thể làm thủ tục lúc 8 giờ sáng.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều