Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 3 (có đáp án): Music and Arts

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3: Music and Arts bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 3 (có đáp án): Music and Arts

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. drama

B. garden

C. father

D. hand

Đáp án đúng: D

A. drama /ˈdrɑː.mə/

B. garden /ˈɡɑː.dən/

C. father /ˈfɑː.ðə/

D. hand /hænd/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. artist

B. activity

C. cartoon

D. guitar

Đáp án đúng: B

A. artist /ˈɑːtɪst/

B. activity /ækˈtɪvəti/

C. cartoon /kɑːˈtuːn/

D. guitar /ɡɪˈtɑː(r)/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. hip hop

B. rock

C. pop

D. folk

Đáp án đúng: D

A. hip hop /ˈhɪp hɒp/

B. rock /rɒk/

C. pop /pɒp/

D. folk /fəʊk/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. poems

B. laughs

C. prefers

D. musicians

Đáp án đúng: B

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. poems /ˈpəʊɪmz/

B. laughs /lɑːfs/

C. prefers /prɪˈfɜːz/

D. musicians /mjuˈzɪʃnz/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. choir

B. check

C. chalk

D. choose

Đáp án đúng: A

A. choir /ˈkwaɪə(r)/

B. check /tʃek/

C. chalk /tʃɔːk/

D. choose /tʃuːz/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /kw/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là //.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. plays

B. sings

C. reads

D. wants

Đáp án đúng: D

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. plays /pleɪz/

B. sings /sɪŋz/

C. reads /riːdz/

D. wants /wɒnts/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. hears

B. sings

C. makes

D. says

Đáp án đúng: C

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. hears /hɪə(r)z/

B. sings /sɪŋz/

C. makes /meɪks/

D. says /sez/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. concert

B. sculpture

C. puppet

D. paintbrush

Đáp án đúng: B

A. concert /ˈkɒnsət/

B. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/

C. puppet /ˈpʌpɪt/

D. paintbrush /ˈpeɪntbrʌʃ/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. cello

B. comedian

C. crime

D. colorful

Đáp án đúng: A

A. cello /ˈtʃeləʊ/

B. comedian /kəˈmiːdiən/

C. crime /kraɪm/

D. colorful /ˈkʌləfl/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. poets

B. takes

C. paints

D. emotions

Đáp án đúng: D

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. poets /ˈpəʊɪts/

B. takes /teɪks/

C. paints /peɪnts/

D. emotions /ɪˈməʊʃnz/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. artist

B. singer

C. guitar

D. dancer

Đáp án đúng: C

A. artist /ˈɑː.tɪst/

B. singer /ˈsɪŋ.ə/

C. guitar /ɡɪˈtɑːr/

D. dancer /ˈdɑːn.sər/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại phần gạch chân trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. enjoy

B. music

C. perform

D. repeat

Đáp án đúng: B

A. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

B. music /ˈmjuː.zɪk/

C. perform /pəˈfɔːm/

D. repeat /rɪˈpiːt/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. composer

B. comedian

C. cartoon

D. picture

Đáp án đúng: D

A. composer /kəmˈpəʊzə(r)/

B. comedian /kəˈmiːdiən/

C. cartoon /kɑːˈtuːn/

D. picture /ˈpɪktʃə(r)/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. compulsory

B. exhibition

C. conclusion

D. performance

Đáp án đúng: B

A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/

B. exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

C. conclusion /kənˈkluːʒn/

D. performance /pəˈfɔːməns/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. fantasy

B. originate

C. dramatic

D. traditional

Đáp án đúng: A

A. fantasy /ˈfæntəsi/

B. originate /əˈrɪdʒɪneɪt/

C. dramatic /drəˈmætɪk/

D. traditional /trəˈdɪʃənl/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. interesting

B. beautiful

C. terrible

D. exciting

Đáp án đúng: D

A. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/

C. terrible /ˈterəbl/

D. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. reggae

B. talented

C. collection

D. masterpiece

Đáp án đúng: C

A. reggae /ˈreɡeɪ/

B. talented /ˈtæləntɪd/

C. collection /kəˈlekʃn/

D. masterpiece /ˈmɑːstəpiːs/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. photography

B. portrait

C. landscape

D. saxophone

Đáp án đúng: A

A. photography /fəˈtɒɡrəfi/

B. portrait /ˈpɔːtreɪt/

C. landscape /ˈlændskeɪp/

D. saxophone /ˈsæksəfəʊn/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. dedicate

B. discussion

C. action-packed

D. opera

Đáp án đúng: B

A. dedicate /ˈdedɪkeɪt/

B. discussion /dɪˈskʌʃn/

C. action-packed /ˈækʃn pækt/

D. opera /ˈɒprə/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. nature

B. origin

C. festival

D. well-known

Đáp án đúng: D

A. nature /ˈneɪtʃə(r)/

B. origin /ˈɒrɪdʒɪn/

C. festival /ˈfestɪvl/

D. well-known /ˌwel ˈnəʊn/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer.

David Hockney is a famous ______. He paints beautiful landscapes.

A. guitarist

B. actor

C. painter

D. singer

Đáp án đúng: C

A. guitarist (n): người chơi guitar

B. actor (n): diễn viên

C. painter (n): họa sĩ

D. singer n): ca sĩ

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ David Hockney is a famous painter. He paints beautiful landscapes.

Dịch nghĩa: David Hockney là một họa sĩ nổi tiếng. Ông ấy vẽ phong cảnh rất đẹp.

Question 2. Choose the best answer.

Rosie ______ singing. Her dream is to be on stage and perform in front of a live audience.

A. enjoy       

B. loves       

C. hates        

D. doesn’t like

Đáp án đúng: B

A. enjoy (v): thích

B. loves (v): yêu thích

C. hates (v): ghét

D. doesn’t like: không thích

- Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + V (s/es) + O.

- Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + don’t/doesn’t + V (nguyên thể) + O.

“Rosie” là ngôi thứ ba số ít (She) nên động từ phải chia thêm “s/es”, loại A.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

Rosie lovessinging. Her dream is to be on stage and perform in front of a live audience.

Dịch nghĩa: Rosie yêu thích ca hát. Ước mơ của cô ấy là được đứng trên sân khấu và biểu diễn trước khán giả trực tiếp.

Question 3. Choose the best answer.

We watched a great ______ at the school theater last night.

A. painting

B. sculpture

C. performance

D. drawing

Đáp án đúng: C

A. painting (n): bức tranh (vẽ bằng sơn, màu vẽ)

B. sculpture (n): tác phẩm điêu khắc

C. performance (n): buổi biểu diễn (kịch, nhạc, múa, …)

D. drawing (n): bản vẽ, bức vẽ (bằng bút chì, bút mực, …)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ We watched a great performance at the school theater last night.

Dịch nghĩa: Chúng tớ đã xem một buổi biểu diễn tuyệt vời tại nhà hát của trường tối qua.

Question 4. Choose the best answer.

Laufey is very ______ because she can play the piano, the guitar, and even the cello.

A. creative

B. musical

C. careful

D. boring

Đáp án đúng: B

A. creative (adj): sáng tạo

B. musical (adj): có năng khiếu âm nhạc, thuộc về âm nhạc

C. careful (adj): cẩn thận

D. boring (adj): nhàm chán

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Laufey is very musical because she can play the piano, the guitar, and even the cello.

Dịch nghĩa: Laufey là một người rất có năng khiếu về âm nhạc bởi vì cô ấy có thể chơi đàn dương cầm, đàn ghita và thậm chí cả đàn xen-lô.

Question 5. Choose the best answer.

“Welcome to the music club! Is this ______ first time here?”, he said to me.

A. your

B. our

C. their

D. my

Đáp án đúng: A

A. your: của bạn

B. our: của chúng ta/chúng tôi

C. their: của họ

D. my: của tôi

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ “Welcome to the music club! Is this your first time here?”, he said to me.

Dịch nghĩa: “Chào mừng đến với câu lạc bộ âm nhạc! Đây có phải lần đầu tiên bạn đến đây không?”, anh ấy nói với tôi.

Question 6. Choose the best answer.

My sister is a big fan of Red Velvet – a very famous K-pop girl band. She has all ______ albums and light sticks.

A. them        

B. her           

C. its            

D. their

Đáp án đúng: D

A. them (họ/chúng): là đại từ tân ngữ, không dùng trực tiếp trước danh từ như “albums”, dùng cho nhiều người/vật.

B. her (của cô ấy): là đại từ sở hữu, đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu, dùng cho một người nữ, không dùng cho nhóm người.

C. its (của nó): là đại từ sở hữu, đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu, dùng cho vật hoặc con vật, không dùng cho nhóm người.  

D. their (của họ/của chúng): là đại từ sở hữu, đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu, dùng cho nhiều người/vật.  

- Red Velvet là một nhóm nhạc nữ gồm nhiều thành viên, nên ta dùng đại từ sở hữu “their” (của họ) để nói về các sản phẩm của họ, nên chọn đáp án D.

→ My sister is a big fan of Red Velvet – a very famous K-pop girl band. She has all their albums and light sticks.

Dịch nghĩa: Chị gái tôi là một fan cuồng của Red Velvet – một nhóm nhạc nữ K-pop rất nổi tiếng. Chị ấy có tất cả album và lightstick của họ.

Question 7. Choose the best answer.

Guess what! My favorite band is performing at the club near my house ______ April 2nd. Would you like to come with me?   

A. in  

B. at  

C. on 

D. about

Đáp án đúng: C

A. in: dùng cho các buổi trong ngày, tháng, mùa, năm, thế kỷ

B. at: dùng cho thời gian trong ngày hoặc các bữa ăn

C. on: dùng cho ngày tháng cụ thể

D. about: về, khoảng

Chọn đáp án C vì “April 2nd” là ngày tháng cụ thể.

Guess what! My favorite band is performing at the club near my house on April 2nd. Would you like to come with me?   

Dịch nghĩa: Đoán xem nào! Ban nhạc yêu thích của tớ sẽ biểu diễn tại câu lạc bộ gần nhà tớ vào ngày 2 tháng 4. Cậu có muốn đi cùng tớ không?

Question 8. Choose the best answer.

These children prefer hip hop, but their parents ______ it at all.

A. doesn’t love

B. like

C. don’t like

D. love

Đáp án đúng: C

A. doesn’t love: không yêu thích

B. like (v): thích

C. don’t like: không thích

D. love (v): yêu thích

- Nhận thấy 2 vế câu nối với bằng bằng liên từ “but” (nhưng) để chi sự đối lập, mà vế đầu nói về sự yêu thích “prefer” nên vế thứ 2 phải mang nghĩa phủ định lại, loại B và D.

- Chủ ngữ “their parents” (bố mẹ chúng) là ngôi thứ 3 số nhiều, vì thế đi với trợ động từ phủ định “don’t”.

Chọn đáp án C.

→ These children prefer hip hop, but their parents don’t like it at all.

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ này thích nhạc hip hop, nhưng bố mẹ chúng lại không thích chút nào.

Question 9. Choose the best answer.

The main ______ of the cartoon “Raya and the Last Dragon” is Raya’s adventure to find all the pieces of a magical gem.

A. plot         

B. characters           

C. musical instrument

D. setting

Đáp án đúng: A

A. plot (n): cốt truyện, nội dung chính của câu chuyện

B. characters (n số nhiều): nhân vật

C. musical instrument (n): nhạc cụ

D. setting (n): bối cảnh

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ The main plot of the cartoon “Raya and the Last Dragon” is Raya’s adventure to find all the pieces of a magical gem.

Dịch nghĩa: Cốt truyện chính của phim hoạt hình “Raya và Rồng thần cuối cùng” là cuộc phiêu lưu của Raya đi tìm tất cả các mảnh của một viên ngọc ma thuật.

Question 10. Choose the best answer.

Painting helps students develop their ______. (IMAGINE)

A. imagined

B. imagination

C. imagine

D. imaginative

Đáp án đúng: B

A. imagined (adj): được tưởng tượng

B. imagination (n):trí tưởng tượng

C. imagine (v): tưởng tượng

D. imaginative (adj):sáng tạo, giàu trí tưởng tượng

Chỗ trống cần một danh từ theo sau tính từ sở hữu “their”.

Chọn đáp án B.

→ Painting helps students develop their imagination.

Dịch nghĩa: Vẽ tranh giúp học sinh phát triển trí tưởng tượng của mình.

Question 11. Choose the best answer.

I like going to art ______ to see new paintings. (EXHIBIT)

A. exhibiting

B. exhibitions

C. exhibits

D. exhibited

Đáp án đúng: B

A. exhibiting (v-ing): đang trưng bày

B. exhibitions (n số nhiều): các triển lãm

C. exhibits (n số nhiều): các hiện vật, tác phẩm trưng bày

D. exhibited (v-ed): được trưng bày, được thể hiện

Chọn đáp án B vì “art exhibitions” (các triển lãm nghệ thuật) là cụm danh từ chuẩn trong văn cảnh nghệ thuật.

→ I like going to art exhibitions to see new paintings.

Dịch nghĩa: Tôi thích đến các triển lãm nghệ thuật để xem những bức tranh mới.

Question 12. Choose the best answer.

Elvis Presley started his singing career ______ 1954. He sold millions of records all over the world.

A. on 

B. at             

C. in  

D. during

Đáp án đúng: C

A. on: dùng cho ngày tháng cụ thể

B. at: dùng cho thời gian trong ngày hoặc các bữa ăn

C. in: dùng cho các buổi trong ngày, tháng, mùa, năm, thế kỷ

D. during + N/N phrase (chỉ thời gian hoặc sự kiện): trong lúc

Chọn đáp án C vì thời gian được nhắc đến là năm.

Elvis Presley started his singing career in 1954. He sold millions of records all over the world.

Dịch nghĩa: Elvis Presley bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình vào năm 1954. Ông đã bán được hàng triệu đĩa nhạc trên toàn thế giới.

Question 13. Choose the best answer.

Dong Ho paintings are made on ______ paper with beautiful ______ colours.

A. tradition - nature

B. traditional - natural

C. traditional - nature

D. tradition - natural

Đáp án đúng: B

- tradition (n): truyền thống – traditional (adj): thuộc về truyền thống

- nature (n): tự nhiên, thiên nhiên – natural (adj): thuộc về tự nhiên, thiên nhiên

Ta cần các tính từ để bổ nghĩa cho các danh từ “paper” và “colours”.

Xét các đáp án, ta thấy B. tradition - natural đều là tính từ.

Chọn đáp án B.

→ Dong Ho paintings are made on traditional paper with beautiful natural colours.

Dịch nghĩa: Tranh Đông Hồ được làm trên giấy truyền thống với màu sắc tự nhiên đẹp mắt.

Question 14. Choose the best answer.

_______ music comes from Jamaica. It started in the 1960s.

A. Reggae      

B. Pop      

C. Rock   

D. RnB

Đáp án đúng: A

A. Reggae (n): một loại nhạc đến từ Jamaica

B. Pop (n): nhạc pop

C. Rock (n): nhạc rock

D. RnB (n): nhạc R&B

Chọn đáp án A.

Reggae music comes from Jamaica. It started in the 1960s.

Dịch nghĩa: Nhạc Reggae xuất xứ từ Jamaica. Nó ra đời vào những năm 1960.

Question 15. Read the poster and choose the correct statement.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

A. The film is on at 8 a.m.

B. You have to pay for popcorn.

C. It’s cheaper to buy tickets before 10 April.

D. The movie theater is in Vietnam.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa trong ảnh:

Đêm chiếu phim

Ngày 21 tháng 4, 2025, vào lúc 8 giờ tối

Miễn phí bỏng ngô

285 phố Star, Texas

Giảm 5% tiền vé trước ngày 10 tháng 4

Xét các đáp án:

A. Phim chiếu lúc 8 giờ sáng.

B. Bạn phải trả tiền bỏng ngô.

C. Mua vé trước ngày 10/04 sẽ rẻ hơn.

D. Rạp chiếu phim ở Việt Nam.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

Question 16. Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.

I’m not keen on listening to classical music. I think it’s boring.

A. awful

B. amazing

C. dull

D. lengthy

Đáp án đúng: C

boring (adj): nhàm chán

Xét các đáp án:

A. awful (adj): khủng khiếp

B. amazing (adj): tuyệt vời

C. dull (adj): chán ngắt

D. lengthy (adj): dài dòng

→ boring = dull

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Tôi không thích nghe nhạc cổ điển. Tôi nghĩ nó nhàm chán.

Question 17.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.

There were bands from all over the world playing traditional music from their countries at the folk festival.

A. unique

B. ancient

C. foreign

D. modern

Đáp án đúng: D

traditional (adj): truyền thống

Xét các đáp án:

A. unique (adj): độc đáo

B. ancient (adj): cổ xưa

C. foreign (adj): thuộc về nước ngoài

D. modern (adj): hiện đại

→ traditional >< modern

Chọn đáp án D.

Dịch nghĩa: Đã có nhiều ban nhạc từ khắp nơi trên thế giới chơi nhạc truyền thống của đất nước họ tại lễ hội dân gian.

Question 18. Find the mistake in the following sentence.

The Beatles, a British band, dominated rock and roll music on the 1960s.

A. band

B. dominated

C. music

D. on

Đáp án đúng: D

Khi nói về thời gian thập niên (decade), ta dùng giới từ “in”, không dùng “on”.

Chọn đáp án D.

Sửa thành: The Beatles, a British band, dominated rock and roll music in the 1960s.

Dịch nghĩa: The Beatles, một ban nhạc Anh, đã thống trị dòng nhạc rock and roll vào những năm 1960.

Question 19. Find the mistake in the following sentence.

We watched a perform at the theater last night.

A. watched

B. perform

C. at

D. theater

Đáp án đúng: B

Sau mạo từ “a” cần một danh từ, nhưng “perform” (biểu diễn) là động từ. Danh từ đúng là “performance” (buổi biểu diễn).

Chọn đáp án B.

Sửa thành: We watched a performance at the theater last night.

Dịch nghĩa: Chúng tớ đã xem một buổi biểu diễn ở nhà hát tối qua.

Question 20. Choose the correct response.

Lewis: “I love rock music. How about you?”

Heather: “______”

A. No, I’m not. It’s too loud.

B. I can play music.

C. How often do you listen to music?

D. No, I don’t. I prefer jazz.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:

Lewis: “Tớ thích nhạc rock. Còn cậu thì sao?”

Heather: “______”

A. Tớ thì không. Nó quá ồn ào. → sai ngữ pháp, “I’m not” không dùng để trả lời cho câu hỏi “Do you love…?”

B. Tớ có thể chơi nhạc. → không trả lời câu hỏi về sở thích, nói về khả năng chơi nhạc.

C. Cậu có thường nghe nhạc không? → đây là câu hỏi, không phải trả lời.

D. Tớ không. Tớ thích nhạc jazz hơn. → trả lời đúng, phủ định sở thích nhạc rock và nói sở thích của mình.

Chọn đáp án D.

Trắc nghiệm Unit 3 Reading and Writing

Questions 1–5. Read the passage and choose the correct answers.

Lan is a 13-year-old student who loves music and art. Every Saturday morning, she attends a music class at the community center, where she learns to play the violin. In the afternoon, she takes an art class to improve her painting skills. Lan has taken part in many school performances and art competitions. Last month, she won first prize in a drawing contest. Her dream is to become an artist who can combine music and painting in creative ways. She believes that the arts help people express their feelings and bring joy to others.

Question 1. What instrument does Lan learn to play?

A. Piano

B. Violin

C. Guitar

D. Flute

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lan học chơi nhạc cụ nào?

A. Đàn dương cầm

B. Đàn vĩ cầm

C. Đàn ghita

D. Sáo

Thông tin: “Every Saturday morning, she attends a music class at the community center, where she learns to play the violin.” (Mỗi sáng thứ Bảy, cậu ấy tham gia lớp học âm nhạc ở trung tâm cộng đồng, nơi cậu ấy học chơi đàn vĩ cầm.)

Chọn B.

Question 2. What does Lan do in the afternoon?

A. She teaches art.

B. She goes to school.

C. She takes an art class.

D. She plays the piano.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Buổi chiều Lan làm gì?

A. Cậu ấy dạy vẽ.

B. Cậu ấy đến trường.

C. Cậu ấy tham gia lớp học vẽ.

D. Cậu ấy chơi đàn dương cầm.

Thông tin: “In the afternoon, she takes an art class to improve her painting skills.” (Vào buổi chiều, cậu ấy tham gia lớp học vẽ để cải thiện kỹ năng vẽ tranh.)

Chọn C.

Question 3. What prize did Lan win last month?

A. Second prize in a music contest

B. A scholarship

C. A free art class

D. First prize in a drawing contest

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Lan đã giành được giải thưởng gì vào tháng trước?

A. Giải nhì cuộc thi âm nhạc

B. Học bổng

C. Lớp học vẽ miễn phí

D. Giải nhất cuộc thi vẽ tranh

Thông tin: “Last month, she won first prize in a drawing contest.” (Tháng trước, cậu ấy giành giải nhất trong một cuộc thi vẽ tranh.)

Chọn D.

Question 4. What is Lan’s dream?

A. To be a music teacher

B. To be a dancer

C. To be an artist who combines music and painting

D. To become a violinist

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Ước mơ của Lan là gì?

A. Trở thành giáo viên âm nhạc

B. Trở thành vũ công

C. Trở thành nghệ sĩ kết hợp âm nhạc và vẽ tranh

D. Trở thành nghệ sĩ vĩ cầm

Thông tin: “Her dream is to become an artist who can combine music and painting in creative ways.” (Ước mơ của cậu ấy là trở thành một nghệ sĩ có thể kết hợp âm nhạc và vẽ tranh theo các cách sáng tạo.)

Chọn C.

Question 5. What does Lan believe about the arts?

A. They make people rich.

B. They are only for talented people.

C. They are not important.

D. They help people express emotions and bring joy.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Lan nghĩ gì về nghệ thuật?

A. Nghệ thuật làm cho mọi người trở nên giàu có.

B. Nghệ thuật chỉ dành cho những người tài năng.

C. Nghệ thuật không quan trọng.

D. Nghệ thuật giúp mọi người thể hiện cảm xúc và mang lại niềm vui.

Thông tin: “She believes that the arts help people express their feelings and bring joy to others.” (Cậu ấy tin rằng nghệ thuật giúp con người thể hiện cảm xúc và đem đến niềm vui cho mọi người.)

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Lan là một học sinh 13 tuổi yêu âm nhạc và nghệ thuật. Mỗi sáng thứ Bảy, cậu ấy tham gia lớp học âm nhạc ở trung tâm cộng đồng, nơi cậu ấy học chơi đàn vĩ cầm. Vào buổi chiều, cậu ấy tham gia lớp học vẽ để cải thiện kỹ năng vẽ tranh. Lan đã tham gia nhiều buổi biểu diễn và cuộc thi vẽ của trường. Tháng trước, cậu ấy giành giải nhất trong một cuộc thi vẽ tranh. Ước mơ của cậu ấy là trở thành một nghệ sĩ có thể kết hợp âm nhạc và vẽ tranh theo các cách sáng tạo. Cậu ấy tin rằng nghệ thuật giúp con người thể hiện cảm xúc và đem đến niềm vui cho mọi người.  

Questions 6–10. Read the passage and choose True or False.

Last Saturday, our class went on a field trip to the City Museum of Fine Arts. The museum was holding a special exhibition of modern paintings and sculptures by young Vietnamese artists. At first, I wasn’t sure if I would enjoy it, but the artworks surprised me. They were colorful, creative, and meaningful. Some paintings used unusual materials like fabric, metal, and even recycled paper. Our teacher guided us through each section, explaining the stories behind the artworks. After the tour, we had a short workshop where we created our own art using paper and markers. It was a fun and inspiring experience, and I hope to go back again one day.

Question 6.The students visited the museum on Sunday.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến thăm bảo tàng vào Chủ nhật.

Thông tin: “Last Saturday, our class went on a field trip to the City Museum of Fine Arts.” (Thứ Bảy tuần trước, lớp chúng tớ đã có chuyến tham quan thực tế đến Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố.)

Chọn B.

Question 7. The exhibition showed modern art by young Vietnamese artists.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Triển lãm trưng bày các tác phẩm nghệ thuật hiện đại của các nghệ sĩ trẻ Việt Nam.

Thông tin: “The museum was holding a special exhibition of modern paintings and sculptures by young Vietnamese artists.” (Bảo tàng đang tổ chức một triển lãm đặc biệt về các bức tranh và tác phẩm điêu khắc hiện đại của các nghệ sĩ trẻ Việt Nam.)

Chọn A.

Question 8. The artworks used only traditional materials.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các tác phẩm nghệ thuật chỉ sử dụng vật liệu truyền thống.

Thông tin: “Some paintings used unusual materials like fabric, metal, and even recycled paper.” (Một số tác phẩm sử dụng các chất liệu khác lạ như vải, kim loại, và thậm chí cả giấy tái chế.)

Chọn B.

Question 9. The students had a chance to create their own artwork.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã có cơ hội tự làm tác phẩm nghệ thuật của riêng mình.

Thông tin: “After the tour, we had a short workshop where we created our own art using paper and markers.” (Sau chuyến tham quan, chúng tớ có một buổi hội thảo ngắn, nơi chúng tớ tự sáng tạo tác phẩm nghệ thuật của riêng mình bằng giấy và bút dạ.)

Chọn A.

Question 10. The writer didn’t enjoy the visit to the museum.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người viết không thích chuyến đi đến bảo tàng.

Thông tin: “It was a fun and inspiring experience, and I hope to go back again one day.” (Đó là một trải nghiệm thú vị và đầy cảm hứng, và tớ hy vọng một ngày nào đó sẽ được quay lại.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Thứ Bảy tuần trước, lớp chúng tớ đã có chuyến tham quan thực tế đến Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố. Bảo tàng đang tổ chức một triển lãm đặc biệt về các bức tranh và tác phẩm điêu khắc hiện đại của các nghệ sĩ trẻ Việt Nam. Ban đầu, tớ không chắc mình có thích không, nhưng các tác phẩm nghệ thuật đã làm tớ ngạc nhiên. Chúng đầy màu sắc, sáng tạo và ý nghĩa. Một số bức tranh sử dụng các chất liệu khác lạ như vải, kim loại, và thậm chí cả giấy tái chế. Cô giáo đã hướng dẫn chúng tớ qua từng khu trưng bày, giải thích những câu chuyện đằng sau các tác phẩm. Sau chuyến tham quan, chúng tớ có một buổi hội thảo ngắn, nơi chúng tớ tự sáng tạo tác phẩm nghệ thuật của riêng mình bằng giấy và bút dạ. Đó là một trải nghiệm thú vị và đầy cảm hứng, và tớ hy vọng một ngày nào đó sẽ được quay lại.

Question 11.Rearrange the words to make a complete sentence.

music / is / listening / hobby / my / to / favorite / .

A. My listening to music is favorite hobby.

B. Listening to music is my favorite hobby.

C. My favorite is hobby listening to music.

D. Listening is music to my hobby favorite.

Đáp án đúng: B

- Cụm danh từ “Listening to music” đóng vai trò là chủ ngữ của câu.

- Động từ chính trong câu là “is” (to be).

- Cụm “my favorite hobby” là bổ ngữ cho chủ ngữ.

→ Câu đúng: Listening to music is my favorite hobby.

Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Nghe nhạc là sở thích ưa thích của tớ.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

in / an / She / took / art / part / competition / .

A. She took part an in art competition.

B. She in an took part art competition.

C. She took part in an art competition.

D. She part in took an art competition.

Đáp án đúng: C

- Cụm động từ cố định: take part in something – tham gia vào cái gì đó.

→ Thì quá khứ đơn: “She took part in...”

- Cụm danh từ số ít đếm được “art competition” cần mạo từ “an” phía trước vì bắt đầu bằng nguyên âm.

→ Câu đúng: She took part in an art competition.

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã tham gia một cuộc thi nghệ thuật.

Question 13.Rearrange the words to make a complete sentence.

plays / guitar / brother / my / the / well / very / .

A. My brother plays the guitar very well.

B. My brother the plays guitar well very.

C. Plays my brother very the well guitar.

D. The guitar my brother plays very well.

Đáp án đúng: A

- Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V (s/es) + O.

- “play the guitar” là cụm động từ cố định khi nói về việc chơi nhạc cụ (luôn dùng “the” trước tên nhạc cụ (the guitar, the piano, v.v.)).

→ Câu đúng: My brother plays the guitar very well.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Anh trai tôi chơi đàn ghi-ta rất giỏi.

Question 14.Rearrange the words to make a complete sentence.

drawings / has / many / interesting / he / .

A. He has many interesting drawings.

B. Drawings has many interesting he.

C. Many he has drawings interesting.

D. He drawings interesting has many.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn: He (chủ ngữ) + has/have + tính từ (interesting) + danh từ (số ít hoặc số nhiều).

→ Câu đúng: He has many interesting drawings.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Anh ấy có nhiều bức vẽ thú vị.

Question 15.Rearrange the words to make a complete sentence.

to / they / went / see / concert / a / .

A. They went see concert to a.

B. They went to see a concert.

C. They a concert see to went.

D. Went they concert to see a.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu đúng: They (chủ ngữ) + went + to + V (nguyên mẫu) + tân ngữ.

→ Câu đúng: They went to see a concert.

Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Họ đã đi xem một buổi hòa nhạc.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

He enjoys painting in his free time.

A. He paints because he must do it.

B. He likes painting when he has free time.

C. He never paints in his free time.

D. He doesn’t enjoy painting in his free time.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Anh ấy thích vẽ tranh vào thời gian rảnh rỗi.

A. Anh ấy vẽ vì anh ấy phải làm vậy.

B. Anh ấy thích vẽ tranh khi có thời gian rảnh.

C. Anh ấy không bao giờ vẽ tranh vào thời gian rảnh rỗi.

D. Anh ấy không thích vẽ tranh vào thời gian rảnh rỗi.

- Cấu trúc: enjoy + V-ing = like + V-ing: thích làm gì.

- Cụm “in his free time” có nghĩa tương đương với “when he has free time”.

→ Chọn đáp án B.

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

I went to the concert with my sister last night.

A. I go to the concert with my sister every night.

B. I will go to a concert with my sister next week.

C. I went to the concert alone last night.

D. My sister and I went to the concert last night.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Tối qua tôi đã đi xem hòa nhạc với chị gái.

A. Tôi đi xem hòa nhạc với chị gái mỗi tối.

B. Tôi sẽ đi xem hòa nhạc với chị gái vào tuần tới.

C. Tôi đã đi xem hòa nhạc một mình tối qua.

D. Tôi và chị gái đã đi xem hòa nhạc tối qua.

- “I went ... with my sister” có nghĩa tương đương với “My sister and I went...”.

→ Chọn đáp án D.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

This painting is more beautiful than that one.

A. That painting is as more beautiful as this one.

B. This painting is the most beautiful.

C. That painting is less beautiful than this one.

D. This painting is not more beautiful than that one.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Bức tranh này đẹp hơn bức tranh kia.

→ Cấu trúc so sánh hơn tính từ dài: more + adj + than.

A. Bức tranh kia đẹp hơn bức tranh này.

→ Sai ngữ pháp, cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: as + adj + as.

B. Bức tranh này đẹp nhất.

→ Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj (+N).

C. Bức tranh kia kém đẹp hơn bức tranh này.

→ Cấu trúc so sánh kém hơn với tính từ dài: less + adj + than.

D. Bức tranh này không đẹp hơn bức tranh kia.

→ Cấu trúc so sánh hơn tính từ dài: more + adj + than.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án C.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

They are interested in traditional music.

A. They hate listening to traditional music.

B. They like traditional music.

C. They are bored with traditional music.

D. They never listen to traditional music.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Họ quan tâm đến nhạc truyền thống.

A. Họ ghét nghe nhạc truyền thống.

B. Họ thích nhạc truyền thống.

C. Họ chán nhạc truyền thống.

D. Họ không bao giờ nghe nhạc truyền thống.

- Cấu trúc: be interested in + N/V-ing: quan tâm đến điều gì = like + N/V-ing: thích cái gì/làm gì.

→ Chọn đáp án B.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

We didn’t go to the exhibition because it rained heavily.

A. We went to the exhibition although it rained.

B. Because of the heavy rain, we didn’t go to the exhibition.

C. We didn’t go to the exhibition, but it rained.

D. We didn’t go to the exhibition, and it was sunny.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không đến buổi triển lãm vì trời mưa rất to.

A. Chúng tôi đã đến buổi triển lãm mặc dù trời mưa.

B. Vì trời mưa rất to nên chúng tôi đã không đến buổi triển lãm.

C. Chúng tôi đã không đến buổi triển lãm, nhưng trời mưa.

D. Chúng tôi đã không đến buổi triển lãm, và trời nắng. 

- Cấu trúc: because + S + V = because of + N/V-ing: bởi vì.

→ Chọn đáp án B.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học